AMD (Advanced Micro Devices) là một công ty bán dẫn đa quốc gia lớn thứ 2 thế giới chỉ đứng sau Intel trong thị trường sản xuất vi xử lý (chip xử lý). Ngoài ra, AMD còn được biết đến với những bộ xử lý đồ họa (GPU) mà cạnh tranh trực tiếp với nVidia và các thiết bị linh kiện điện tử khác.
Tính đến nay, các dòng CPU AMD ra đời đều có sức mạnh ngang ngửa các dòng chipset Intel, xứng đáng là đối thủ nặng ký của nhãn hiệu nổi tiếng hàng đầu toàn cầu.
Các dòng CPU AMD phổ biến ngày nay
Cạnh tranh trực tiếp với đối thủ Intel với các sản phẩm như Intel Core i3, Core i5, Core i7, Core i9, AMD có các vi xử lý AMD Ryzen 3, AMD Ryzen 5, AMD Ryzen 7, AMD Ryzen 9 .
AMD Threadripper là bộ vi xử lý phổ biến cho các PC, Workstation.
AMD FX là dòng chip đời đầu, với 8 nhân 8 luồng cùng tốc độ xử lý: 4.0 GHz – 4.3 GHz, bộ nhớ đệm 8MB. Nó được xem là CPU giá rẻ thời đó. Hiện tại AMD FX không còn được sản xuất mà thay vào đó là những dòng Ryzen đem lại vị thế cạnh tranh cho AMD.
AMD Athlon là một dòng CPU có mức giá rẻ nhất đến từ AMD, dành cho dân văn phòng, làm việc và giải trí nhẹ nhàng. Với 2 nhân 4 luồng cùng xung nhịp lên đến 3.2Ghz, kèm theo đó là nhân đồ họa tích hợp GPU Radeon, bạn hoàn toàn có thể chơi được nhiều game từ online đến offline mà không cần sự hỗ trợ của card đồ họa rời.
AMD Epyc là bộ vi xử lý của AMD dành cho các hệ thống server: có 24 nhân, 48 luồng, xung nhịp tối đa 3.35 Ghz. Nó thường được dùng cho hệ thống xử lý thông tin của các doanh nghiệp. AMD Epyc được phát triển trên kiến trúc AMD Infinity Architecture. Nó có hai luồng: 8 luồng cho lõi bộ xử lý và 1 luồng I/O cho bảo mật và giao tiếp bên ngoài. Đặc biệt, AMD Epyc cung cấp khả năng bảo mật cực tốt để duy trì sự an toàn cho hệ thống cả phần cứng và phần mềm.
Hậu tố (Đặc tính sản phẩm)
Hậu tố | Ý nghĩa |
G | Có nhân đồ hợp tích hợp bên trong |
X | Sẽ có xung nhịp cao nhất, sử dụng nhiều điện, hiệu suất cũng mạnh nhất và có công nghệ XFR |
WX | Dùng cho các dàn máy workstation và những tác vụ nặng |
E | Dùng cho các dòng CPU có mức TDP thấp hơn |
U | Dùng cho các dòng laptop mỏng nhẹ, có xung nhịp thấp hơn các dòng CPU dành cho PC và cũng tiết kiệm điện hơn |
H | Cũng dùng cho laptop nhưng hiệu suất cao hơn U, cần hệ thống tản nhiệt tốt hơn nên thường sẽ xuất hiện ở các laptop to, dày hơn. |
Ưu điểm CPU AMD so với Intel
Rẻ hơn: So với Intel và trong cùng phân khúc, vi xử lý AMD thường sẽ rẻ hơn.
Mạnh mẽ hơn với card đồ họa tích hợp: Radeon Vega 10 trên dòng chip Ryzen mạnh hơn khoảng 1.6 lần so với UHD Graphics 620 trên dòng Kabylake Refresh.
Tiết kiệm năng lượng và hiệu suất cao hơn: được sản xuất trên tiến trình 7nm (tiến trình sản xuất các bóng bán dẫn siêu nhỏ giúp tăng số lượng bóng bán dẫn) giúp nâng cao hiệu suất của vi xử lý AMD.
Ngoài ra trên PC, thường thì CPU AMD sẽ có nhiều nhân và nhiều luồng hơn so với CPU Intel, gia tăng hiệu năng lõi hỗ trợ đa nhiệm cho CPU.
Nhược điểm
CPU của AMD ít phổ biến hơn CPU Intel do vậy hay gặp một số lỗi liên quan đến xung đột phần mềm, tuy nhiên, các phần mềm đang càng lúc càng được tối ưu cho các loại vi xử lý Ryzen do chúng đang dần trở nên phổ biến.
Ngoài ra, CPU AMD thường có tốc độ xung nhịp và hiệu năng thấp hơn so với CPU của Intel.
Khi hoạt động CPU AMD tiêu tốn nhiều điện năng hơn và sinh nhiệt nhiều hơn, dẫn đến quạt làm mát phải hoạt động tích cực hơn và gây tiếng ồn cao hơn so với CPU của Intel.