Card đồ họa RTX 4000 SFF Ada Generation của Nvidia nhắm đến các máy trạm nhỏ gọn, vì vậy bạn khó có thể tìm thấy nó trong danh sách các card đồ họa tốt nhất để chơi game. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là card đồ họa tệ. Một đánh giá gần đây từ ấn phẩm Nhật Bản Jisaku Hibi (mở trong tab mới) cho thấy RTX 4000 SFF có hiệu suất rất gần với GeForce RTX 3060 Ti với mức tiêu thụ điện năng thấp hơn 65%.
RTX 4000 SFF đi kèm với silicon AD104, cung cấp năng lượng cho GeForce RTX 4070 và GeForce RTX 4070 Ti. Tuy nhiên, khuôn của RTX 4000 SFF chỉ có 48 Bộ xử lý đa xử lý phát trực tuyến (SM) được kích hoạt đầy đủ trong số 60. Điều này khiến số lượng lõi CUDA của card đồ họa Ada Lovelace là 6.144, nhiều hơn 4,5% so với GeForce RTX 4070 nhưng thấp hơn 20% so với GeForce RTX 4070. GeForce RTX 4070 Ti. Ngoài ra, RTX 4000 SFF là một card đồ họa máy trạm có kiểu dáng nhỏ gọn; do đó, chơi game không phải là ưu tiên hàng đầu của nó.
Ở công suất 70W, RTX 4000 SFF có tốc độ xung nhịp rất khiêm tốn. Card đồ họa hoạt động với xung nhịp cơ bản 1.290 MHz và có thể tăng lên tới 1.565 MHz. Tuy nhiên, dung lượng bộ nhớ trên RTX 4000 SFF mới là điểm mạnh nhất của nó. Card đồ họa đi kèm với bộ nhớ GDDR6 khổng lồ 20GB.
Đáng buồn thay, băng thông bộ nhớ không phù hợp với card đồ họa. Bị giới hạn ở giao diện bộ nhớ 160 bit, chip bộ nhớ GDDR6 14 Gbps của RTX 4000 SFF chỉ có thể cung cấp băng thông bộ nhớ tối đa 280 GB/giây.
Bài đánh giá tập trung vào trò chơi của Jisaku Hibi trên RTX 4000 SFF đưa card đồ họa dựa trên Ada vượt qua các bước của nó trong 15 tựa game, chẳng hạn như Điện tử 2077, Vệ binh dải ngân hà của Marvel, chết mắc cạn, và những người khác. Ấn phẩm đã thử nghiệm RTX 4000 SFF trên ba độ phân giải với các cài đặt độ trung thực của hình ảnh khác nhau.
Điểm chuẩn thế hệ Ada của Nvidia RTX 4000 SFF
Card đồ họa | Chơi game 1920 x 1080 | Chơi game 2560 x 1440 | Chơi game 3840 x 2160 |
---|---|---|---|
GeForce RTX 4070 | 155% | 164% | 170% |
GeForce RTX 3070 | 121% | 126% | 133% |
GeForce RTX 3060 Ti | 110% | 113% | 0% |
Thế hệ Ada RTX 4000 SFF | 100% | 100% | 100% |
GeForce RTX 3060 12GB | 83% | 86% | 0% |
GeForce RTX 3050 (∼ RTX A2000) | 61% | 62% | 0% |
GeForce RTX 4070 vượt trội hơn hẳn so với RTX 4000 SFF. GeForce RTX 3070 thế hệ mới nhất cũng không gặp vấn đề gì khi vượt qua card đồ họa máy trạm do Ada cung cấp. GeForce RTX 3060 Ti, một SKU Nvidia được cho là sắp ngừng sản xuất, nhanh hơn một chút so với RTX 4000 SFF, tỷ suất lợi nhuận thấp hơn 15%. Nó cho thấy sức mạnh của kiến trúc Ada Lovelace của Nvidia.
Hãy nhớ rằng GeForce RTX 3060 Ti là card đồ họa 200W. Do đó, thật ấn tượng khi chênh lệch giữa RTX 4000 SFF và GeForce RTX 3060 Ti không đáng kể mặc dù trước đây có TDP thấp hơn 65%.
GeForce RTX 3060, một SKU 170W, cũng không phải là sản phẩm nâng cấp. Tuy nhiên, RTX 4000 SFF đã vượt qua card đồ họa Ampere với biên độ dễ chịu (trung bình 20%). Khi nói đến các bản nâng cấp giữa các thế hệ, trung bình, RTX 4000 SFF nhanh hơn khoảng 70% so với RTX A2000, có hiệu suất tương đương với hiệu suất của GeForce RTX 3050 chính thống.
RTX 4000 SFF có MSRP là 1.250 đô la, vì vậy họ sẽ không nghĩ đến việc mua nó để chơi game. Tuy nhiên, thật tốt khi biết rằng RTX 4000 SFF là một card đồ họa chơi game có khả năng khi các chuyên gia cần dành thời gian R&R cho công việc của họ.