Nhận biết thế hệ CPU và các ký tự trên các dòng chip Intel

Chip Intel là gì? Đây được xem là bộ vi xử lý được dùng trong máy tính bàn, PC, laptop, có khả năng đáp ứng tất cả những gì mà người dùng mong muốn. Trong bài viết này, mời bạn cùng tìm hiểu các dòng chip Intel mới nhất cũng như hiểu được các ký […]

Chip Intel là gì? Đây được xem là bộ vi xử lý được dùng trong máy tính bàn, PC, laptop, có khả năng đáp ứng tất cả những gì mà người dùng mong muốn. Trong bài viết này, mời bạn cùng tìm hiểu các dòng chip Intel mới nhất cũng như hiểu được các ký tự trên dòng chip này nhé!

1. Intel là gì?

Chip Intel là cái tên quen thuộc với những người dùng công nghệ khi nhắc đến bộ vi xử lý (CPU). Con chip được phát minh bởi tập đoàn Intel, được thành lập vào những năm 1968 và có trụ sở tại Santa Clara, (California, Hoa Kỳ). 

Có thể nói Intel rất mạnh về sản xuất chip, cùng với đó hãng còn được đánh giá cao khi cung cấp các linh kiện điện tử, card đồ họa,… 

2. Điểm danh các dòng chip Intel phổ biến trên thị trường

  2.1. Intel Core

Đầu tiên là CPU Intel Core được dùng cho laptop, máy PC và trở thành dòng chip được sử dụng phổ biến nhất của Intel. Cho đến thời điểm hiện tại, hãng đã phân phối nhiều dòng chip khác nhau. Các chip Core i có hiệu năng tăng dần được xếp theo thứ tự: Core i3, Core i5, Core i7, Core i9, thêm vào đó là dòng Core X-series cho PC.

Chip Intel Core

    2.1.1. Sản phẩm nổi bật của dòng CPU Intel Core

Như đã đề cập ở trên, CPU Intel Core i gồm 4 dòng riêng biệt: 

  • Chip Intel Core i3: Đây là dòng chip dành thiết bị laptop, PC có phân khúc phổ thông, thường sử dụng cho các tác vụ thông thường, đơn giản, Microsoft Office, văn phòng,… Song, qua nhiều lần cải tiến, Core i3 (thế hệ thứ 11) được cải tiến nhiều hơn với tốc độ xử lý nhanh hơn, giúp tiết kiệm năng lượng tối đa.
  • Chip Intel Core i5: Thuộc dòng sản phẩm trung cấp, có khả năng xử lý mạnh, nhanh chóng hơn so với Core i3. Khi thực hiện các tác vụ trên Core i5, bạn sẽ thấy quá trình thực thi trở nên nhanh nhạy, trơn tru hơn gấp nhiều lần. Gần đây nhất, Core i5 được ra mắt đã tích hợp thêm phần nhân đồ hoạ thế hệ mới có tên Intel Iris Xe, giúp hiệu suất công việc tăng lên đáng kể. 
  • Chip Intel Core i7: Dòng chip cao cấp và là lựa chọn tối ưu cho các thiết bị laptop gaming khi nó sở hữu hiệu năng mạnh mẽ, tích hợp công nghệ hiện đại . Người dùng có thể thực hiện cùng lúc nhiều tác vụ, hiệu suất tăng lên 20% cho các tác vụ văn phòng. Cùng với đó Core i7 có thể chạy mượt mà khi thực hiện các chỉnh sửa video, thiết kế đồ họa, 3D,…
  • Chip Intel Core i9: “Ông trùm” mạnh mẽ nhất của hãng Intel, bộ xử lý dành riêng cho gaming với khả năng đồ họa cao. Ngoài ra, sức mạnh của Core i9 còn đáp ứng 100% các công việc của nhà sáng tạo nội dung, chỉnh sửa video,…

     2.1.2. Các thế hệ CPU Intel Core từ mới đến cũ

Dưới đây là tổng hợp về các thế hệ của CPU Intel Core từ mới đến cũ: 

Thế hệ Intel CoreNăm ra mắtTên gọi 
Thế hệ thứ 12 2021Alder Lake
Thế hệ thứ 112020Tiger Lake
Thế hệ thứ 102019Ice Lake (Laptop) Comet Lake (PC) Amber Lake
Thế hệ thứ 92018Coffee Lake Refresh Cannon Lake Whiskey Lake
Thế hệ thứ 82017Coffee Lake
Thế hệ thứ 72017Kaby Lake
Thế hệ thứ 62015Skylake
Thế hệ thứ 52015Broadwell
Thế hệ thứ 42013Haswell
Thế hệ thứ 32012Ivy Bridge
Thế hệ thứ 22011Sandy Bridge
Thế hệ thứ 12009Nehalem

  2.2. Intel Pentium

Tiếp đến là dòng chip tầm trung dành cho cả PC, laptop có tên chip Intel Pentium. Con chip được ra đời vào những năm 1993 và mãi cho đến 1994 thì hãng mới tung ra thị trường. Dòng chip mang đến hiệu năng tương đối ổn định, có khả năng tiết kiệm pin, các thao tác được thực hiện mượt mà. Với những thiết bị sở hữu chip Intel Pentium sẽ phù hợp với những người dùng có yêu cầu nhẹ nhàng như chỉnh sửa văn bản, số liệu, lướt web, nghe nhạc,… 

Càng về sau chip Intel Pentium được cải tiến về cả hiệu năng xử lý và khả năng tiết kiệm pin. Tuy nhiên, dòng chip này đã bị Intel “khai tử” vào năm 2015.

Chip Intel Pentium

  2.3. Intel Xeon

Dòng chip Intel Xeon hướng đến đối tượng khách hàng là những doanh nghiệp cần cấu hình máy ổn định để làm server hay máy trạm. Con chip này sở hữu số lõi CPU tối đa lên đến 56 lõi, bộ nhớ đệm L3 cache cao và bền bỉ. Chip Intel Xeon có sẵn bộ phân luồng, các phát hiện lỗi và sửa chữa sẽ được hỗ trợ từ RAM ECC. 

Bạn có thể chạy nhiều CPU cùng một lúc với Intel Xeon, vậy nên giá thành cho những chiếc CPU này là tương đối cao. Hiện nay, Intel Xeon được phát triển với 3 dòng: Xeon E, Xeon W và Xeon D, Xeon Mở rộng.

Intel Xeon

  2.4. Intel Celeron

Được ra mắt vào năm 1998, chip Intel Celeron được xem như bộ xử lý rút gọn của Intel Pentium II với giá thành “hạ nhiệt” hơn một chút. Vì là bản rút gọn nên Intel Celeron mang đến hiệu năng khá thấp, số bóng dẫn cũng như bộ nhớ Cache đều thấp hơn Pentium. Bên cạnh đó sẽ không được tích hợp các công nghệ hiện đại như Hyper Threading, Turbo Boost,…

Người dùng sẽ dễ nhận thấy chip Intel Celeron được tích hợp trên các dòng máy tính học tập, văn phòng có mức giá rẻ, phù hợp cho học sinh, sinh viên.

Intel Celeron

3. Ý nghĩa và giải mã ký tự trên các dòng chip Intel

Tất cả các dòng chip của hãng Intel đều có chung quy ước đặt tên, chúng mang ý nghĩa và nói đến các thông số sản phẩm.Công thức đặt tên chip Intel như sau: 

“Tên thương hiệu – Dòng sản phẩm – Con số thứ tự thế hệ CPU – SKU (Số hiệu sản phẩm) – Các hậu tố (hay còn gọi là đặc tính của sản phẩm)”

Trong đó:  

  • Tên Thương hiệu: Tên của bộ xử lý (ví dụ như: Intel Core, Intel Xeon,…)
  • Dòng sản phẩm: Được hiểu là mỗi loại chip hãng Intel sẽ phân thành các dòng sản phẩm khác nhau. Ví dụ dòng chip Intel Core i sẽ có: Core i3, i4, i7, i9
  • Số thứ tự thế hệ CPU: Nghĩa là con chip sẽ trải qua từng thế hệ và có những nâng cấp và cải tiến hơn so với thế hệ trước đó.
  • SKU: Số hiệu sản phẩm nó đại diện cho hiệu năng của con chip khi được so sánh với con chip khác có cùng dòng và thế hệ. Ví dụ chip Core i5-8565 sẽ yếu hơn Core i5-8700 khi so sánh cùng thế hệ.
  • Hậu tố: hay còn gọi là đặc tính của dòng chip đó.

4. Các hậu tố CPU Intel phổ biến

  4.1. Hậu tố trên máy tính bàn (PC)

Tham khảo các hậu tố trên máy tính bàn: 

Hậu tốTên gọiÝ nghĩa hậu tố
FRequires discrete graphicsCần dùng đến VGA để xuất hình vì nó không trang bị GPU (card đồ họa)
KUnlockedSử dụng xung nhịp để mở khóa, hỗ trợ ép xung và làm tăng hiệu suất
HKHigh performance optimized for mobile, unlockedCho hiệu năng cao, có thể mở khóa bằng xung nhịp, giúp hỗ trợ ép xung và tăng hiệu suất
MMobileCon chip được dùng cho điện thoại hay laptop business mỏng nhẹ
QQuad-CoreLõi tứ
HQHigh performance optimized for mobile, quad coreCó hiệu năng cao và 4 nhân thực
MQMobile, Quad-CoreCon chip có tính di động lõi tứ
EEmbeddedLõi kép giúp tiết kiệm điện
SSpecial (Performance-optimized lifestyle)Phiên bản đặc biệt (Tối ưu hóa hiệu suất)
TPower-optimized lifestyleĐiện năng tiêu thị sẽ được tối ưu hết mức có thể 
X/XEExtreme edition (Unlocked, High End)Bao gồm nhiều nhân, có nhiều xung nhịp cao, siêu phân luồng và hỗ trợ ép xung

  4.2. Hậu tố trên laptop

Hậu tốTên gọi Ý nghĩa hậu tố 
G1-G7Graphics levelĐược tích hợp bộ xử lý đồ họa thế hệ mới
GGraphics on packageĐính kèm card đồ họa rời
HHigh performance graphicsCho hiệu năng cao
QQuad-CoreLõi tứ
UUltra-low powerGiúp tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt

5. Câu hỏi thường gặp

  • Chip Intel thế hệ mới nhất là thế hệ nào?

CPU thế hệ thứ 13 Raptor Lake mới nhất được nhận xét có tốc độ nhanh hơn 15% khi xử lý đơn luồng và 41% tác vụ đa luồng so với thế hệ trước đó Alder Lake. Dòng chip này được sản xuất dựa trên một phiên bản tinh chỉnh của node Alder Lake 10nm, nó có 24 lõi (8 lõi hiệu xuất và 16 lõi hiệu quả) và 32 luồng.

Làm thế nào để kiểm tra CPU máy tính chạy bao nhiêu phần trăm?

Bạn có thể vào công cụ Task Manager để kiểm tra CPU chạy bao nhiêu phần trăm, sau đó theo dõi số liệu ở hai cột Processes và Performance nhé!

6. Tổng kết

Trên đây là những chia sẻ về chip Intel qua các thế hệ, sản phẩm nổi bật. Bên cạnh đó, bài viết còn giúp bạn hiểu được ý nghĩa của những ký hiệu trên chip Intel. Hy vọng những thông tin tin tức trên sẽ hữu ích với bạn, hãy liên hệ với Fanpage chúng tôi khi gặp bất kỳ thắc mắc nào và cập nhật khuyến mãi hấp dẫn nhé!

So sánh về thông số, hiệu năng Xeon vs Core I

CPU là một trong những bộ phận quan trọng nhất đem đến trải nghiệm cao cho người dùng khi sử dụng laptop, PC. Hiện nay trên thị trường thương hiệu nổi tiếng nhất là Intel. Hãy cùng bài viết so sánh chip Xeon và Core I hai dòng chip nổi tiếng nhà Intel một cách […]

CPU là một trong những bộ phận quan trọng nhất đem đến trải nghiệm cao cho người dùng khi sử dụng laptop, PC. Hiện nay trên thị trường thương hiệu nổi tiếng nhất là Intel. Hãy cùng bài viết so sánh chip Xeon và Core I hai dòng chip nổi tiếng nhà Intel một cách tổng quan nhé.

1. So sánh chip Xeon và Core i

Hãy cùng bài viết so sánh chip Xeon và Core I với từng chi tiết cụ thể dưới đây, để có một cái nhìn tổng quan hơn về hai loại chip này nhé.

1.1. Số nhân, luồng

Đầu tiên sẽ là so sánh chip Xeon và Core I về số nhân, luồng. Đối với dòng chip Core I thì có nhiều loại khác nhau cho người dùng lựa chọn. Các loại phổ biến nhất là Core i3, i5, i7, i9. Tương ứng cho từng hệ chip thì sẽ có số nhân luồng khác nhau. Đối với dòng i3 thì sẽ thường có hai nhân 4 luồng sẽ tương ứng với 4 nhân 4 luồng khi nâng cấp thêm. Còn dòng i5 thì sẽ là 6 nhân và 6 luồng khi đã nâng cấp. Dòng i7 sẽ là 6 nhân 12 luồng và dòng i9 sẽ là 8 nhân và 16 luồng.

Đối với dòng chip Xeon thì số nhân và số luồng của con chip này rất lớn khi được hỗ trợ mức 28 nhân và 56 luồng với thế hệ chip Xeon Platinum 8176.

1.2. Siêu phân luồng

Tiếp đến sẽ là so sánh Xeon và Core I về siêu nhân luồng hay còn gọi là Hyper Threading (HT). HT sẽ thể hiện được khả năng mà chip có thể thực hiện được đa tác vụ với số lượng lớn cùng một lúc. Một lõi thường sẽ có thể chứa được 1 luồng, nhưng trên một số dòng cao cấp thì có thể tăng lên thành hai.

Về mặt lý thuyết thì sẽ làm tăng hiệu suất, một lõi vật lý sẽ có thể sinh ra được hai lõi ảo, nhưng nó lại giống với đa lõi. Còn tùy thuộc vào ứng dụng, tác vụ mà người dùng sử dụng. Tất cả các bộ vi xử lý Core i7 và Xeon đều sẽ được bật HT theo mặc định.

1.3. Hiệu năng chip

So sánh Xeon với Core I về hiệu năng chip, thì dòng Xeon sẽ có công năng nhỉnh hơn so với dòng Core i. Đối với các dòng máy dành cho các doanh nghiệp hay cá nhân cần có sức mạnh hiệu năng lớn, ổn định thì sẽ thường sử dụng Xeon.

Còn đối với những dòng laptop, máy tính xách tay dành cho các cá nhân với nhu cầu sử dụng khá cơ bản. Xử lý các tác vụ nhẹ, đơn giản thì tùy vào từng nhu cầu sử dụng thì người dùng sẽ lựa chọn Core i3, i5, i7, i9. Dòng chip này sẽ có giá thành rẻ hơn so với Xeon.

1.4. Clock Speed

So sánh chip Xeon và Core I về tốc độ thì thông số so sánh này cũng không có nhiều khác biệt. Nhà Intel đã giới thiệu công nghệ Turbo Boost cho phép tăng tốc độ xung nhịp CPU tự điều chỉnh tùy thuộc vào khối lượng công việc.

Tốc độ xung nhịp cùng với tăng Turbo thường gắn liền với việc sẽ tiêu hao năng lượng. Công suất tản nhiệt càng thấp đi thì tốc độ xung nhịp sẽ càng thấp. Các mô hình TDP cao hơn sẽ thường có xu hướng tăng áp cao hơn.

1.5. Bo mạch chủ

So sánh chip Xeon và Core I về bo mạch chủ,đây là điểm bạn có thể dễ dàng nhận biết được giữa hai dòng chip này. Bo mạch chủ của dòng Xeon sẽ cho phép người dùng lắp nhiều CPU, tối ưu hóa được hiệu suất hoạt động. Nhưng cần có tản nhiệt để kèm theo đảm bảo hoạt động của máy.

Còn với dòng CPU Intel Core I thì sẽ cho phép người dùng được lắp 1 CPU vào bo mạch chủ của máy mà thôi. Người dung có thể sử dụng bộ tản nhiệt hoặc không dùng cũng không có vấn đề gì. Những CPU có hậu tố K, X sẽ đều có bộ tản nhiệt rời, còn với các dòng không hậu tốt K, X thì sẽ được trang bị sẵn tản nhiệt.

1.6. Hỗ trợ bộ nhớ

Tiếp đến sẽ là hỗ trợ bộ nhớ, đây là một câu hỏi được nhiều người dùng quan tâm, khi muốn chọn mua giữa CPU Xeon và Core i7. Cả hai bộ vi xử lý này đều rất tốt, hiệu năng mạnh mẽ, ổn định.

Đối với CPU Xeon thì bộ nhớ đệm L3, dung lượng sẽ khoảng tầm 15-30Mb, thông số gấp đôi với con chip i7. Vì vậy tốc độ xử lý dữ liệu của nó sẽ nhanh hơn, cho phép sử dụng hiệu suất tối đa tốt hơn. Nếu người dùng không ngại về vấn đề đầu tư tài chính, nhu cầu sử dụng hiệu năng cao thì nên chọn Xeon sẽ tốt hơn.

1.7. Đồ họa tích hợp

Khi tiến hành so sánh chip Xeon và Core I về đồ họa tích hợp thì sẽ có một số điểm khác nhau. Với dòng Core I thì người dùng sẽ có sẵn card đồ họa được tích hợp sẵn. Nên bạn không cần phải mua thêm card rời  nữa nếu không có nhu cầu cao.

Còn với dòng Xeon thì không đi kèm theo card đồ họa tích hợp, nên người dùng cần phải mua thêm card rời khi dùng máy tính loại này.

1.8. Tiêu tốn năng lượng

Tất cả các dòng chip Core của phiên bản Extreme đều sẽ đạt TDP dưới mức 100W, trong khi đó thì chip Xeon sẽ lên đến 165W. Nhìn vào đây cũng có thể thấy được mức tiêu hao điện năng của con chip Xeon sẽ cao hơn dòng Core.

Điều này có nghĩa là sẽ cho phép máy ép xung CPU dễ dàng hơn đặc biệt là khi đảm bảo được đầy đủ các giải pháp làm mát cho máy.

1.9. Giá bán

Tiếp đến sẽ là so sánh chip Xeon và Core I về mức giá bán, thì dòng nào sở hữu cấu hình càng cao thì giá sẽ càng đắt. So sánh về giá thì chắc chắn có thể thấy được chip Xeon sẽ có mức giá bán cao hơn Core I do nó có dung lượng lớn hơn. Độ ổn định của dòng CPU này cũng có sự ổn định hơn, hoạt động với công suất cao gần như là 100%.

2. Xeon và Core I: Nên chọn CPU nào?

Sau khi đã so sánh chip Xeon và Core I tổng quan thì chắc chắn người dùng sẽ thắc mắc rằng nên chọn sử dụng con chip nào. Việc sử dụng con chip nào còn phụ thuộc vào nhu cầu và mức ngân sách của người dùng.

Bạn sẽ có thể nhận được nhiều lõi hơn khi lựa chọn Xeon nhưng mức giá đi theo cũng sẽ cao hơn. Dòng Xeon không phải lúc nào cũng sẽ có giá đắt hơn Core I, dòng Xeon E5 với 8 lõi về một bo mạch chủ sẽ có giá thấp hơn dòng Core i7 10 lõi.

Nếu bạn là một người chuyên thực hiện những công việc sử dụng nhiều ứng dụng, phần mềm, chuyên nghiệp thì nên chọn dòng chip Xeo. Vì chúng có tính năng tự kiểm tra lỗi cho người sử dụng tiện lợi.

3. Bảng so sánh Xeon và Core i

Điểm khác biệt so sánhDòng chip XeonDòng chip Core I
Thời gian ra mắtDòng Xeon được sản xuất chậm hơn so với dòng Core I. Có 3 dòng chip được nhiều doanh nghiệp lựa chọn là E3, E5, E7. Những dòng chip phía sau ngày càng được nâng cấp, hiện đại hơn so với dòng trước.Dòng Core I thì được ra mắt sớm hơn. Dòng Core I có tính nâng cấp đồng bộ xử lý của cả máy tính bàn, điện thoại, laptop. Tính năng của dòng chip này là tiết kiệm điện năng.
Đối tượng ứng dụng của từng dòngDòng chip Xeon sẽ hướng tới đối tượng khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ yêu cầu hiệu năng ổn định ở mức cao.Dòng Core I thì đa dạng phân khúc khách hàng hơn. Thường hướng đến các khách hàng sử dụng máy tính bàn, laptop. Có nhiều lựa chọn về nhu cầu sử dụng với mức hiệu năng khác nhau.
Đặc tính riêng của từng dòngCon chip Xeon sẽ cho phép người dùng chạy nhiều CPU cùng một lúc. Loại Xeon này còn được dùng 2 CPU có thiết kế 2 QPI, có thể giao tiếp được với server của RAM và Mainboard để dùng chéo với nhau.Đối với dòng CPU Core I thì sẽ không chạy nhiều CPU cùng một lúc mà người dùng phải tắt đi một QPI.
Card đồ họa được tích hợpChip Xeon không có kèm theo card đồ họa tích hợp. Nếu máy tính yêu cầu cấu hình cao thì có thể mua thêm card rời. Bo mạch chủ hỗ trợ CPU cũng không thể xuất hình được.Còn với dòng Core I thì card đồ họa đã được tích hợp trên máy. Những máy có cấu hình thấp cũng có thể sử dụng được dòng CPU này.
Lựa chọn phù hợpNếu sử dụng các công việc nặng thường xuyên với nhiều tác vụ, thì bạn nên chọn Xeon.Nếu bạn sử dụng công việc văn phòng gọn nhẹ, sử dụng máy cá nhân thì dòng Core I là một lựa chọn phù hợp.

4. Xem thêm clip Xeon với Core I

Để so sánh chip Xeon và Core I cụ thể hơn, các bạn đọc có thể tham khảo qua video so sánh chi tiết dưới đây để hiểu hơn về hai loại chip này nhé.

5. Tổng kết lại

Bài viết So sánh chip Xeon và Core I: CPU nào là lựa chọn tối ưu nhất? Đã cập nhật những so sánh tổng quan nhất về hai dòng chip này. Mong rằng những thông tin trong bài viết sẽ hữu ích và đem đến cái nhìn tổng quát cho các bạn đọc.

Sự khác nhau Nvidia Quadro Và Nvidia GeForce

Điểm khác biệt đáng chú ý thứ nhất của 2 dòng card này là card Nvidia Quadro (mạnh nhất hiện nay là Quadro M6000) dùng để thiết kế đồ họa còn card Nvidia GeForce dùng để chơi game (mạnh nhất hiện nay là GeForce GTX 1080). Điểm khác biệt đáng chú ý thứ hai là giá thành Nvidia Quadro và Nvidia […]

1. Card đồ họa Nvidia Quadro là gì?

NVIDIA là một tập đoàn công nghệ đa quốc gia thành lập vào năm 1993 và có trụ sở chính ở Santa Clara, California. Là một trong những thương hiệu đi đầu chuyên sản xuất bộ vi xử lý đồ họa GPU và chipset cho máy tính, laptop, thiết bị di động…

Card đồ họa Nvidia Quadro là một dòng sản phẩm card đồ họa chuyên dụng được thiết kế để phục vụ cho các ứng dụng chuyên nghiệp như đồ họa và thiết kế 3D, khoa học và kỹ thuật, phân tích dữ liệu và các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao.

Các card đồ họa Nvidia Quadro thường được trang bị nhiều GPU (Graphics Processing Unit) để xử lý đồ họa và tính toán cao, bộ nhớ đệm lớn và hỗ trợ các tính năng chuyên dụng như hỗ trợ đa màn hình, tạo hiệu ứng ánh sáng phức tạp và các tính năng chuyên dụng khác.

Nhờ vào các tính năng và khả năng xử lý cao, các card đồ họa Nvidia Quadro thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác và độ tin cậy cao, như trong lĩnh vực thiết kế và sản xuất công nghiệp, phát triển game và phần mềm, dựng phim, đào tạo và giáo dục, và nghiên cứu khoa học.

2. Các kiến trúc của một số dòng Quadro hiện hành

Hiện nay, NVIDIA Quadro có các kiến trúc sau đây:

– Kiến trúc Turing: Được sử dụng trong các dòng Quadro RTX, đây là kiến trúc mới nhất của NVIDIA, được thiết kế để hỗ trợ Ray Tracing thời gian thực và tính toán AI. Kiến trúc Turing sử dụng công nghệ Tensor Cores để thực hiện các tính toán AI.

– Kiến trúc Volta: Được sử dụng trong dòng Quadro GV100, đây là kiến trúc được thiết kế để hỗ trợ tính toán AI và tính toán chuyên sâu (deep learning). Kiến trúc Volta sử dụng công nghệ Tensor Cores và NVLink để tăng tốc tính toán.

– Kiến trúc Pascal: Được sử dụng trong các dòng Quadro P, đây là kiến trúc được thiết kế để hỗ trợ tính năng VR, tính toán đồ họa cao cấp và tính toán khoa học. Kiến trúc Pascal sử dụng công nghệ NVLink để kết nối nhiều GPU lại với nhau.

– Kiến trúc Maxwell: Được sử dụng trong các dòng Quadro M, đây là kiến trúc được thiết kế để hỗ trợ các tính năng đồ họa cơ bản và các ứng dụng chuyên nghiệp như dựng phim và đồ họa 3D. Kiến trúc Maxwell sử dụng công nghệ CUDA để tăng tốc tính toán đồ họa.

– Kiến trúc Kepler: Được sử dụng trong các dòng Quadro K, đây là kiến trúc được giới thiệu năm 2012. Kiến trúc Kepler sử dụng công nghệ CUDA để tăng tốc tính toán đồ họa, hỗ trợ tính năng đa màn hình và hiệu suất xử lý cao.

– Kiến trúc Fermi: Được sử dụng trong các dòng Quadro 4000 và Quadro 5000, đây là kiến trúc được giới thiệu năm 2010. Kiến trúc Fermi sử dụng công nghệ CUDA để tăng tốc tính toán đồ họa, hỗ trợ tính năng đa màn hình và hiệu suất xử lý cao.

– Kiến trúc Ampere: là kiến trúc mới nhất của NVIDIA và được sử dụng trong dòng sản phẩm Quadro mới nhất, bao gồm Quadro A6000 và A40. Kiến trúc Ampere được thiết kế để hỗ trợ tính toán AI, tính toán đồ họa cao cấp và hỗ trợ Ray Tracing thời gian thực. Ampere sử dụng công nghệ Tensor Cores và RT Cores để tăng tốc tính toán AI và Ray Tracing, cũng như công nghệ NVLink để kết nối nhiều GPU lại với nhau.

3. Các đặc điểm của dòng Nvidia Quadro

Dòng Nvidia Quadro là một loại card đồ họa chuyên dụng dành cho các ứng dụng chuyên nghiệp như thiết kế đồ họa, kỹ thuật số, sản xuất phim và trò chơi video. Các đặc điểm của dòng Nvidia Quadro bao gồm:

– Tính năng khử răng cưa: Dòng Nvidia Quadro được trang bị tính năng khử răng cưa để cải thiện chất lượng hình ảnh, đặc biệt là khi vẽ các đường thẳng và điểm.

– Thuật toán logic: Dòng card đồ họa này cũng được tích hợp với thuật toán logic để tăng tốc độ xử lý các tác vụ đồ họa phức tạp.

– Clip region: Điều này cho phép các ứng dụng đồ họa chỉ hiển thị các đối tượng nằm trong một khu vực nhất định trên màn hình, giúp cải thiện hiệu suất đồ họa.

– Clip plane: Dòng Nvidia Quadro cũng hỗ trợ tính năng Clip plane, giúp hạn chế số lượng đối tượng được vẽ trên màn hình, cải thiện hiệu suất đồ họa.

– Quản lý và tối ưu hóa sử dụng bộ nhớ RAM: Dòng card đồ họa này có khả năng quản lý và tối ưu hóa sử dụng bộ nhớ RAM để tăng tốc độ xử lý đồ họa.

– Chiếu sáng hai chiều: Dòng Nvidia Quadro cũng có tính năng chiếu sáng hai chiều, cho phép các ứng dụng đồ họa tạo ra hiệu ứng ánh sáng phức tạp và chân thực hơn.

– Tính năng xử lý sự chồng lấp các mặt phẳng đồ họa (overlay plane): Dòng card đồ họa này cũng hỗ trợ tính năng xử lý sự chồng lấp các mặt phẳng đồ họa (overlay plane) để tạo ra hiệu ứng 3D phức tạp và chân thực hơn.

4. Vậy Quadro có thực sự vượt trội so với Geforce?

Theo các trang chính thức của các render engine như Octane, Fstorm … GPU mà họ khuyến cáo nên dùng lại là Geforce và các kết quả benchmark cho thấy 2 GPU có chung 1 tầm giá, Geforce chạy nhanh hơn.

Nhưng các kết quả khác lại cho thấy một số phần mềm như của Catia, Solidworks, Siemens NX … lại chạy vượt trội hoàn toàn trên các dòng Quadro. Vậy lý do là gì?

Các phần mềm tác động như thế nào tới hiệu năng của card màn hình?

Đầu tiên phải phân biệt được các phần mềm CAD và các phần mềm DCC.

  • CAD là viết tắt của Computer Aided Design, những phần mềm này làm việc với đường cong, đưa đến cho người dùng độ chính xác cao trong thiết kế. Các phần mềm này thường được dùng cho thiết kế kết cấu các công trình lớn, thiết kế máy bay, ô tô, tàu vũ trụ…
  • DCC là viết tắt của Digital Content Creation, các phần mềm này làm việc với các đa giác (hình tam giác, chữ nhật …), không phải là các đường cong, độ chính xác không cao, nhưng hình ảnh xuất ra đủ thuyết phục người xem rằng nó là thật.

CAD hướng đến sự chính xác cho khoa học, còn DCC hướng đến trải nghiệm nội dung cho người xem. Vậy điều đó liên quan gì tới tốc độ giữa Quadro và GeForce nhỉ?

So sánh card đồ hoạ GeForce RTX 2080 Ti và Quadro RTX 6000

Mức giá hai con này cách nhau một trời một vực, nhưng thực tế chúng được làm trên cùng 1 công nghệ, chung 1 kiến trúc TU102. Điểm khác biệt về phần cứng là con Quadro có nhiều hơn về mọi thứ, nhiều hơn 1 tí CUDA Core, nhiều hơn 1 ít Tensor core, RT Core … đại khái là mỗi thứ nhiều hơn 1 tí (tầm 7-10% gì đó). Riêng VRAM thì nhiều hơn gấp 2 lần. Lưu ý Quadro nhiều hơn không phải nhiều hơn theo kiểu giữa 2080Ti và 2070 đâu nhé, nhiều hơn chỉ 1 xíu xiu thôi. 2070 làm trên TU104, 2060 làm trên TU106 nhé.

Tất cả những thứ có trong Quadro, dòng Geforce đều có. Hoàn toàn không có chuyện Quadro có thêm 1 bộ vi xử lý thần kì nào đó giúp nó nhanh hơn Geforce. Đại khái 2 con này gần như giống nhau, đó là lý do bạn dùng 1 con Quadro này sẽ same same nếu so với con 2080 Ti khi render với Octance hay Fstorm, hoặc khi chơi game chẳng hạn. Quadro chiến game vô tư, chỉ là cái giá bỏ ra quá đắt thôi.

Tại sao tốc độ xử lý của Quadro lại nhanh hơn GeForce?

Sau 1 hồi phân tích, tìm hiểu thì chốt lại là các phần mềm đó viết code tối ưu cho Quadro nên nó nhanh hơn. Mình chắc một số bạn cũng đã nghe thấy câu này chán luôn rồi. Nếu Quadro và Geforce không khác nhau về phần cứng thì phần mềm optimize kiểu gì mà nhanh hơn cả mấy chục lần như vậy?

Câu trả lời là: “NVIDIA đã cố tình không tối ưu cho GeForce, ép người dùng phải trả một cái giá cao gấp nhiều lần cho Quadro, và thực tế cũng có cách để unlock GeForce để có thể một vài tính năng như Quadro”. Đại khái, tất cả các thứ đều nằm trong thằng Driver và Firmware hết. NVIDIA muốn bạn trả thêm 1 đống tiền chỉ để họ bật một số tính năng khiến Quadro chạy nhanh hơn.

5. Những tính năng Quadro có mà GeForce không có

  • Quadro có TCC còn GeForce thì không!

Trên một GPU của NVIDIA, chúng ta có tối đa 2 chế độ: WDDM và TCC. GeForce: Chỉ có WDDM còn Quadro: mặc định là WDDM và có cả TCC. TCC là viết tắt của Tesla Compute Cluster. Ở chế độ này, GPU không quan tâm tới việc hiển thị trên màn hình mà chỉ quan tâm tới việc tính toán. Bởi vậy, bạn cần một GPU khác cho việc hiển thị lên màn hình.

Chế độ “Bình thường” là WDDM, hỗ trợ cả việc hiển thị hình ảnh, còn khi cần nó sẽ chuyển sang chế độ TCC.
Ở chế độ này, theo NVIDIA, sẽ hỗ trợ cho các ứng dụng dùng các core CUDA để chạy các ứng dụng mô phỏng, tính toán phức tạp, khoa học…Đại khái nó là 1 chế độ giúp dồn tài nguyên cho ứng dụng, giúp nó chạy nhanh hơn. Vậy chính xác cái TCC này là gì? phần cứng hay phần mềm? Tất nhiên nó là phần mềm rồi!

  • Quadro dùng bộ nhớ 64 bit so với 32 bit trên GeForce

Quadro dùng bộ nhớ 64 bit để lưu trữ các con số dùng cho tính toán, so với 32 bit của GeForce. Việc này giúp cho độ chính xác của các tính toán cao hơn nhiều, do các con số được lưu trữ có nhiều số thập phân ở phía sau hơn. Về cơ bản, muốn xử lý một con số 64 bit trên một bộ xử lý 32 bit, ta chỉ cần chia con số đó làm 2 phần 32bit rồi tính là xong.

Vậy theo lý thuyết thì tất cả các card đồ họa đều xử lý đc các con số 64 bit chứ nhỉ? Hơn vậy nữa, Quadro và GeForce có chung một phần cứng, vậy không lý nào GeForce lại không làm được cả. Thực tế là các card Titan, Titan Black và Titan Z đều có, nhưng đến con Titan XP thì ….. bị tắt đi.

Ngoài ra thì còn một núi tính năng khác chỉ có trên Quadro, nhưng mình chi nêu vấn đề theo mình là quan trọng nhất.

  • Chênh lêch dung lượng VRAM thì sao, nó có đáng để mua Quadro không?

Câu chuyện trở nên đáng chú ý khi NVIDIA ra 2 con Geforce: Geforce RTX 3080 và Geforce RTX 3090. Các bạn đều biết hai con này không khác nhau nhiều về bộ xử lý, khác biệt lớn nhất là VRAM, và chỉ bằng việc tăng thêm VRAM cho 3090 (24Gb vs 10Gb), Nvidia đã tăng giá nó lên gấp đôi. Thực sự 14Gb VRAM và 1 xíu core trên 3090 có giá bằng cả 1 con 3080? Chắc chắn là không, nhưng tại sao lại đắt vậy?

Đơn giản là một số công việc cần nhiều VRAM nên họ không có lựa chọn nào khác ngoài việc mua GPU có đủ VRAM họ cần, thế thôi. Một số công việc đó là: Render hình ảnh, dự báo thời tiết, machine learning … đại khái là những công việc cần load rất nhiều dữ liệu lên GPU.

Ví dụ như việc render 1 file 3d yêu cầu 7GB, thời gian hoàn thành của 3080 và 3090 là same same nhau. Nhưng nếu render 1 file 3d yêu cầu 14GB, 3080 phải dùng đến VRAM của hệ thống, hệ quả là khoảng 10 lần chậm hơn so với 3090. Bởi vậy, nếu công việc của bạn cần nhiều VRAM, thì sự lựa chọn không còn là Geforce hay Quadro nữa, mà là card nào có đủ số VRAM bạn cần.

Có nên mua card đồ hoạ Quadro không?

Có chứ, nếu ứng dụng bạn dùng cần nó hoặc bạn quan tâm tới ECC, hoặc đơn giản là bạn cần thật nhiều VRAM. Bạn phải tìm hiểu kỹ xem ứng dụng bạn dùng là CAD hay là DCC. Nếu là CAD thì phải research một lần nữa xem các thông số benchmark như thế nào. Tại một số phần mềm CAD không có tối ưu cho Quadro đâu.

Làm kỹ xảo phim, làm machine learning thì mua card đồ hoạ nào?

Well, hai thằng này thì chắc chắn bạn chỉ quan tâm tới 1 thứ: VRAM. Bạn phải đảm bảo số lượng VRAM của GPU là đủ dùng, nếu không coi như tạch.
Vậy bao nhiêu VRAM là đủ? Cái đó tuỳ việc mỗi người.

Ngành xây dựng, kiến trúc nên chọn card đồ họa Geforce hay Quadro?

Khả năng là không, nếu làm kiến trúc nhưng chỉ là render các thứ thôi, trừ những công trình lớn, cần làm kết cấu các thứ cho thật chính xác thì mới dùng tới các phần mềm bên CAD thôi, thiết kế nhà dân sinh ko dùng tới đâu.

Danh Sách các phần mềm tối ưu cho Quadro

  • Siemen NX
  • Solidworks
  • Catia
  • Cimatron
  • MasterCAM

Danh Sách các phần mềm không tối ưu cho Quadro

  • Autodesk 3ds Max
  • Autodesk Maya
  • Sketchup
  • PTC Creo
  • Autodesk AutoCAD
  • Blender
  • AMD Radeon ProRender
  • Redshift
  • Lumion
  • Chaos Group V-Ray
  • Octane renderer
  • FStorm renderer
  • Vectorworks
  • Adobe Premiere Pro
  • MAGIX Vegas Pro 16
  • DaVinci Resolve
  • Adobe After Effect
  • Adobe Photoshop (và các phần mềm chỉnh sửa ảnh nói chung, card nào không quan trọng)

5 cách kiểm tra cấu hình máy tính hiệu quả, nhanh chóng

Thông tin cách kiểm tra cấu hình máy tính là một trong những thông tin được nhiều người dùng tìm kiếm trong quá trình sử dụng. Nếu đang sử dụng sản phẩm này mà bạn chưa biết cách thực hiện, đừng bỏ qua bài viết sau đây nhé! 1. Lợi ích của việc xem cấu […]

Thông tin cách kiểm tra cấu hình máy tính là một trong những thông tin được nhiều người dùng tìm kiếm trong quá trình sử dụng. Nếu đang sử dụng sản phẩm này mà bạn chưa biết cách thực hiện, đừng bỏ qua bài viết sau đây nhé!

1. Lợi ích của việc xem cấu hình laptop

– Xem cấu hình máy tính là một phần quan trọng trong việc để bạn ra quyết định trong việc lựa chọn phiên bản Win phù hợp

– Nâng cấp phần cứng những gì để phù hợp với nhu cầu sử dụng.

2. Các cách kiểm tra cấu hình máy tính

Sau đây tổng hợp các cách giúp bạn kiểm tra cấu hình laptop nhanh chóng.

2.1. Dùng Computer Properties để xem cấu hình laptop, máy tính

– Đây là thao tác đơn giản nhất, được sử dụng rộng rãi trên các phiên bản Windows từ XP, Vista, 7,… tới Windows 10.

– Bạn vào “Start” > chuột phải vào “My Computer” hoặc nhấn chuột phải vào biểu tượng My Computer ngay trên desktop rồi chọn “Properties“.

– Tại đây, chúng ta sẽ biết được thông tin về hệ điều hành, thông số CPU, RAM, tình trạng kích hoạt của Windows, tên người dùng, tên máy tính và một số thiết lập hệ thống khác bên phía tay trái.

2.2. Cách kiểm tra cấu hình máy tính bằng System Properties

Bước 1: Bạn click chuột phải vào “My Computer” hoặc “This PC” > chọn “Properties“.

Bước 2: Hộp thoại “System Properties” xuất hiện, đến đây là bạn có thể xem những thông tin của cấu hình máy tính như sau: Thông số CPU, RAM, hệ điều hành đang dùng (Win 7, Win 8 hay Win 10), trạng thái bản quyền Windows.

2.3. Kiểm tra cấu hình máy tính bằng DirectX Diagnostic Tool

– Lệnh dxdiag sẽ hiển thị các thông tin tương tự như với Computer Properties, bên cạnh có còn có thông số về màn hình (trong phần Display), âm thanh – Sound và các thiết bị nhập liệu, hỗ trợ (trong phần Input, ở đây là chuột và bàn phím).

– Cách thực hiện như sau

Bước 1: Nhấn tổ hợp phím “Windows + R” để mở hộp thoại RUN, sau đó bạn nhập “dxdiag” và nhấn “OK”, bạn nhấn “Yes” khi có thông báo xuất hiện.

Bước 2: Cửa sổ DirectX Diagnostic Tool hiện lên, bạn sẽ thấy những thông số về CPU, RAM, phiên bản Windows… ở tab System. Bạn chuyển sang tab Display để xem thông số card màn hình, dung lượng card.

2.4. Kiểm tra thông tin máy tính bằng lệnh msinfo32

– Để thực hiện cách kiểm tra cấu hình máy tính bằng lệnh msinfo32, trên bàn phím bạn nhấn tổ hợp phím cửa “sổ + R”, nhập vào msinfo32 để xem toàn bộ thông tin máy tính, không chỉ có cấu hình mà còn có cả các thông tin về phần cứng, phần mềm cùng các thành phần khác trên máy.

– Cửa sổ System Information hiện ra, cho phép bạn xem rất nhiều thông số của hệ thống như: Tên hệ điều hành kèm phiên bản Windows 32bit hay 64bit, tên hệ thống, nhà sản xuất máy tính, bộ vi xử lý, kéo xuống dưới một chút là các thông số của RAM,…

Nếu muốn biết chi tiết về phần cứng, phần mềm hay các thành phần khác có thể điều hướng trong menu bên trái.

2.5. Cách kiểm tra card màn hình bằng phần mềm CPU-Z

– Bạn tải phần mềm CPU-Z về và cài đặt. (Link tải: https://www.cpuid.com/downloads/cpu-z/cpu-z_1.72-en.exe)

– Sau đó mở phần mềm lên bạn sẽ thấy có rất nhiều tab và mỗi tab sẽ cho bạn biết chi tiết thông số của máy tính.

– Bạn chỉ cần để ý đến tab CPU và bạn sẽ thấy được tên CPU, tốc độ chạy và đặc biệt bạn sẽ biết thông số Cores và Threads

– Ví dụ khi thực hiện cách kiểm tra cấu hình máy tính bằng phần mềm CPU-Z, nhìn vào khung đỏ ở hình dưới ta sẽ thấy Cores 4 Threads 8 biểu thị CPU có 4 nhân 8 luồng xử lý.

3. Cách nhận biết cấu hình máy tính mạnh hay yếu sau khi kiểm tra

– Việc kiểm tra cấu hình nhằm để xem máy tính của bạn đang dùng mạnh hay yếu, nếu yếu thì nên làm gì để cải thiện máy, việc kiểm tra này thường dành cho những bạn chưa biết về cấu hình máy tính đang dùng.

– Máy tính cấu hình mạnh thông thường có:

+ Ổ cứng SSD, RAM từ 4GB.

+ Chip xử lý intel Core từ i3, i5 trở lên.

+ Card màn hình onboard và card rời.

– Máy tính cấu hình yếu:

+ Sử dụng ổ cứng HDD, RAM dưới 4GB.

+ Chip xử lý intel Core dưới i3, Celeron hoặc Pentium

+ Chỉ có card màn hình on-board.

– Để giúp máy tính cấu hình yếu mạnh hơn thì bạn nên nâng cấp ổ cứng từ HDD thành SSD, sử dụng RAM khoảng 8GB hoặc có thể nâng cấp vi xử lý lên i3 hoặc cao hơn… Ngoài ra, bạn có thể giúp máy tính chạy nhanh bằng cách làm giảm dữ liệu được chứa trong ổ cứng.

Với cách kiểm tra cấu hình máy tính trên đây, chúc bạn thực hiện thành công, lựa chọn được một sản phẩm ưng ý và có những trải nghiệm hài lòng.

Ubuntu là gì? Khác gì với Windows? Ai nên sử dụng?

1. Ubuntu là gì?

Ubuntu là một hệ điều hành trên máy tính, và nó được phát triển dựa trên Linux/Debian GNU. Lần đầu được giới thiệu vào năm 2004, tính đến năm 2007, Ubuntu đây là phiên bản chiếm 30% số bản tùy biến của Linux được cài đặt trên máy tính, và cũng là bản tuỳ biến Linux phổ biến nhất. Công ty Canonical đã và đang chịu trách nhiệm trong việc tài trợ Ubuntu, giúp cho hệ điều hành này có thể phát triển trong tương lai.

Có ba loại phiên bản Ubuntu mà người dùng cần biết đến, bao gồm Ubuntu phiên bản thông thường, phiên bản hỗ trợ lâu dài (LTS) và các dự án khác. Thông thường, bạn nên sử dụng phiên bản hỗ trợ lâu dài để nhận được hỗ trợ trong vòng 3 năm đối với máy tính để bàn và 5 năm đối với máy chủ.

2. Một số tính năng chính của Ubuntu

– Thừa hưởng tính năng nổi bật của Linux

Vì đây là phiên bản hệ điều hành phát triển dựa trên Linux, vậy nên sẽ thừa hưởng được các tính năng đặc biệt của Linux. Chẳng hạn như khả năng tùy biến hiệu suất làm việc, tốc độ, cũng như khả năng bảo mật trước sự tấn công của malware hay virus.

– Hỗ trợ người dùng trong việc cài đặt

Để kiểm tra sự tương thích của các phiên bản với máy tính, bạn có thể sử dụng đĩa chạy trực tiếp phiên bản đó của hệ điều hành, từ đó người dùng sẽ quyết định xem có thể cài đặt trên thiết bị của họ hay không thông qua phần mềm Ubiquity.

Ngoài ra, người dùng sử dụng Windows có thể phân vùng lại đĩa cứng để cài đặt Ubuntu, và bạn cũng có thể gỡ bỏ nó khá dễ dàng.ngay cả khi đang sử dụng Windows.

– Giao diện

Ubuntu hiện đang sử dụng giao diện đồ hoạ Unity, và giao diện này được thiết kế ra với mục đích tối ưu diện tích màn hình sử dụng, đồng thời cũng mang lại trải nghiệm dùng thân thiện.

– Ứng dụng

Hệ điều hành Ubuntu đã được cài sẵn các phần mềm mã nguồn mở, chẳng hạn như trình duyệt Internet Firefox, bộ ứng dụng văn phòng đến từ LibreOffice (phiên bản Ubuntu 10.04 trở đi) hay trình tải file torrent Tranmission. Ngoài ra, hệ điều hành này cũng có một kho các ứng dụng miễn phí có tên là Ubuntu Software Center.

3. Ubuntu khác gì với Windows

UbuntuWindows
Yêu cầu cấu hìnhKhông cần cấu hình máy quá mạnh để chạy.Cần cấu hình cao hơn.
Giao diện sử dụngKhông thân thiện với người dùng. Đòi hỏi người dùng phải có hiểu biết về công nghệ.Thường xuyên dùng lệnh để tương tác với thiết bị.Thân thiện với người dùng, có thể học dễ dàng.Thường sử dụng các phần mềm dưới dạng giao diện đồ hoạ.
Khả năng tùy biếnCó độ tùy biến cao, hỗ trợ nhiều môi trường GUI (Giao diện đồ họa người dùng).Độ tùy biến không cao bằng.
Ứng dụngSố lượng ứng dụng miễn phí nhiều.Nhiều ứng dụng, nhưng không nhiều ứng dụng miễn phí.
Bảo mậtSố lượng malware hay virus rất ít. Thế nên, nó sẽ trở nên an toàn hơn.Số lượng malware hay virus rất nhiều, là mục tiêu nhắm đến của tội phạm.
Khả năng vá sửa lỗiTốc độ vá lỗi về bảo mật thường nhanh hơn nhờ cộng đồng hỗ trợ lớn.Thường mất thời gian hơn để tung ra bản vá.
Đối tượng sử dụngSố lượng người sử dụng ít hơn. Phổ biến là các lập trình viên.Số lượng người dùng đông đảo. Phổ biến là người dùng thông thường.

4. Ưu điểm của hệ điều hành Ubuntu

– Không yêu cầu cấu hình mạnh

Thông thường, quá trình cài đặt Ubuntu trên máy tính sẽ giao động từ 20 – 30 phút, tuỳ theo cấu hình của máy, và bạn chỉ cần có thiết bị có dung lượng RAM từ 256MB trở lên. Và cấu hình khuyên dùng thì chỉ cần RAM trên 384MB, và CPU là 700 MHz (x86).

– Có nhiều ứng dụng miễn phí

Bạn không cần tốn quá nhiều chi phí cho các ứng dụng, và chúng đều có mặt trên Ubuntu Software Center. Chẳng hạn như bộ ứng dụng văn phòng LibreOffice miễn phí cũng đã được cài sẵn trên hệ điều hành Ubuntu.

– Khả năng tương tác sâu

Mặc dù đôi khi phải sử dụng các câu lệnh để tương tác với thiết bị, nhưng nhờ vậy mà người dùng có thể điều khiển phần mềm một cách sâu hơn, từ đó hiệu quả công việc sẽ tốt hơn, nhất là khi so sánh với các giao diện đồ họa. Đồng thời, đây là hệ điều hành mã nguồn mở, thế nên Ubuntu có độ tùy biến cao.

– Có tính bảo mật cao

Bạn không cần lo lắng quá nhiều về việc có cần cài đặt các phần mềm diệt virus như trên Windows bởi vì số lượng malware hay virus khá ít trên hệ điều hành Ubuntu.

5. Có nên sử dụng Ubuntu?

Hiện nay, nhiều người bắt đầu sử dụng chọn sử dụng Ubuntu để làm hệ điều hành chính trên thiết bị của mình vì những ưu điểm đã được kể trên. Và hiện nay, số lượng ứng dụng trên hệ điều hành này cũng bắt đầu có nhiều hơn.

Tuy nhiên, dù có nhiều ưu điểm như trên, bạn cũng cần cân nhắc một số điều sau trước khi chuyển sang Ubuntu.

– Có một số phần mềm chưa tương thích trên Ubuntu

Vì hệ điều hành Windows có số lượng người dùng đông đảo hơn, thế nên các nhà phát triển cũng sẽ ưu tiên phát triển phần mềm bên hệ điều hành này. Vậy nên tùy theo tính chất công việc, và gói phần mềm mà bạn đang sử dụng mà bạn cân nhắc xem có nên chuyển qua hay không nhé!

– Bạn phải học cách tương tác với máy tính bằng lệnh nhiều hơn

Mặt trái của việc bạn có thể tương tác sâu hơn với máy tính đó là bạn cần học cách để thực hiện các câu lệnh trên Terminal của hệ điều hành Ubuntu. Nếu bạn sẵn sàng bỏ thời gian cho nó thì đây cũng có lẽ không phải là vấn đề lớn.

Bạn phải học cách tương tác với máy tính bằng lệnh nhiều hơn

Máy tính là gì

Máy tính là một thiết bị điện tử có khả năng thực hiện các phép tính và xử lý thông tin theo các chương trình đã được lập trình trước đó

Máy tính là một thiết bị điện tử có khả năng thực hiện các phép tính và xử lý thông tin theo các chương trình đã được lập trình trước đó. Đây là một công cụ quan trọng trong cuộc sống hiện đại, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh doanh, khoa học, giáo dục và giải trí.

Máy tính đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Chúng ta sử dụng máy tính để gửi email, duyệt web, xem phim, chơi game và thậm chí làm việc từ xa. Máy tính đã thay đổi cách chúng ta làm việc và giao tiếp với nhau.

Máy tính được phát triển từ những năm 1940 và 1950, khi các nhà khoa học và kỹ sư bắt đầu nghiên cứu và phát triển các máy tính đầu tiên. Những máy tính đầu tiên này rất lớn và cồng kềnh, và chỉ có thể được sử dụng bởi các chuyên gia. Tuy nhiên, với sự tiến bộ của công nghệ, máy tính đã trở nên nhỏ gọn và dễ sử dụng hơn.

Ngày nay, chúng ta có thể tìm thấy máy tính ở mọi nơi, từ những chiếc laptop nhỏ gọn cho đến các máy tính để bàn mạnh mẽ. Máy tính cũng đã phát triển thành các dạng khác nhau như máy tính bảng và điện thoại thông minh. Nhờ vào sự phát triển này, chúng ta có thể mang máy tính theo bên mình và sử dụng chúng bất cứ khi nào cần thiết.

Máy tính hoạt động bằng cách thực hiện các phép tính và xử lý thông tin theo các chương trình đã được lập trình trước đó. Các chương trình này được viết bằng các ngôn ngữ lập trình như C , Java và Python. Khi chúng ta chạy một chương trình trên máy tính, máy tính sẽ thực hiện các lệnh trong chương trình theo thứ tự đã được xác định.

Máy tính cũng có thể lưu trữ và truy xuất thông tin từ bộ nhớ. Bộ nhớ của máy tính có thể được chia thành hai loại: bộ nhớ RAM và bộ nhớ lưu trữ. Bộ nhớ RAM được sử dụng để lưu trữ dữ liệu tạm thời trong quá trình thực hiện các phép tính, trong khi bộ nhớ lưu trữ được sử dụng để lưu trữ dữ liệu lâu dài.

Máy tính cũng có thể kết nối với nhau thông qua mạng máy tính. Khi chúng ta kết nối máy tính với nhau, chúng ta có thể chia sẻ dữ liệu và tài nguyên, và làm việc cùng nhau từ xa. Mạng máy tính đã mở ra nhiều cơ hội mới và cách thức làm việc hiệu quả hơn.

Tóm lại: máy tính là một thiết bị điện tử quan trọng trong cuộc sống hiện đại. Chúng ta sử dụng máy tính để thực hiện các phép tính và xử lý thông tin theo các chương trình đã được lập trình trước đó. Máy tính đã thay đổi cách chúng ta làm việc và giao tiếp với nhau. Với sự phát triển của công nghệ, máy tính đã trở nên nhỏ gọn và dễ sử dụng hơn. Chúng ta có thể tìm thấy máy tính ở mọi nơi và sử dụng chúng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Phần mềm phải có cho máy tính văn phòng – Link Google Drive không pass

Để công việc được vận hành suôn sẻ và khoa học hơn, không thể không kể đến “công lao” của các ứng dụng và phần mềm văn phòng. Đối với dân công sở, đó cũng chính là những công cụ cần thiết, hỗ trợ rất nhiều trong hầu hết các hoạt động của họ tại nơi làm việc.

Để giúp các bạn có thể biết thêm về những phần mềm văn phòng, tại đây Glints sẽ đề xuất các phần mềm thông dụng và phổ biến nhất, cùng theo dõi nhé!

Phần mềm văn phòng là gì?   

Phần mềm văn phòng là các phần mềm hữu ích đối với một số nghiệp vụ văn phòng. Những phần mềm văn phòng này sẽ là công cụ để các nhân viên văn phòng có thể thực hiện công việc một cách nhanh chóng và đạt được hiệu quả cao hơn. 

Thông thường, các phần mềm văn phòng được sử dụng nhằm phục vụ nhu cầu của nhân viên văn phòng trong việc soạn thảo văn bản, xử lý hồ sơ, làm hồ sơ, làm báo cáo công việc, v.v.

Ngoài ra, các nhân viên sẽ có thể số hóa các dữ liệu để không cần quản lý theo phương pháp thủ công cũng nhờ vào các phần mềm văn phòng. 

Nhân viên văn phòng cần biết các phần mềm tin học văn phòng.

Những phần mềm văn phòng thông dụng 

Các phần mềm ứng dụng văn phòng được kể đến dưới đây là những “trợ thủ đắc lực” của dân văn phòng mà chắc chắn không ai là chưa từng biết đến hay sử dụng qua. Cùng Glints điểm qua top 10 phần mềm văn phòng phổ biến – Link Google Drive cũng như công dụng mà chúng mang lại nhé!

Ứng dụng văn phòng Microsoft Office

Microsoft Office (hoặc gọi đơn giản là Office) là tên của một bộ ứng dụng văn phòng gồm các chương trình, máy chủ và dịch vụ được phát triển bởi Microsoft, đã được giới thiệu lần đầu bởi Bill Gates ngày 1 tháng 8 năm 1988, tại COMDEX Las Vegas.

Microsoft Office là bộ gồm có 6 công cụ là:

  • Microsoft Word: phần mềm dùng để soạn thảo văn bản, với đầy đủ các tính năng giúp bạn soạn thảo các văn bản, hợp đồng, v.v. Đây có thể nói là công cụ quan trọng nhất trong bộ ứng dụng Microsoft Office.
  • Microsoft Excel: còn gọi tắt là Excel dùng để xử lý dữ liệu, tính toán. Excel là một bảng tính dữ liệu khổng lồ với các hàm riêng biệt. Đặc biệt với ngành kế toán nó là một phần mềm văn phòng không thể thiếu.
  • Microsoft PowerPoint: là một ứng dụng dùng trong các buổi thuyết trình để trình chiếu văn bản, hình ảnh, nội dung cuộc họp, v.v. PowerPoint có rất nhiều hiệu ứng bắt mắt giúp bài thuyết trình trở nên sinh động và thú vị hơn.
  • Microsoft OneDrive: là phần mềm dùng để lưu trữ dữ liệu. Tại đây bạn sẽ có 5Gb miễn phí.
  • Microsoft OneNote: dùng để ghi chú hoặc chú thích. Lưu trữ trực tiếp trên internet.
  • Microsoft OutLook: dùng để quản lý các email, công việc hay lịch trình, v.v. nhờ đó bạn có thể nắm rõ các đầu việc cần làm, giúp nâng cao hiệu quả làm việc.

Phần mềm tin học văn phòng để liên lạc 

Tại Việt Nam các phần mềm như Messenger, Zalo, Viber, Skype, Telegram, v.v. Trong đó, Zalo là phần mềm phổ biến nhất, được dân văn phòng ưu thích sử dụng.

Đây đều là các công cụ hỗ trợ đắc lực trong công việc của bạn. Ngoài việc nhắn tin, gọi điện với khách hàng. Các phần mềm này còn có rất nhiều công dụng khác như: Gửi liên kết (link), gửi file, hình ảnh, thành lập nhóm hay lên kế hoạch hẹn giờ, v.v.

Hiện nay, Zalo bắt đầu tính phí một số dịch vụ cho doanh nghiệp. Điều này đang gây ra sự khó chịu đối với không ít người sử dụng.

Đa số các công ty đều đang sử dụng mạng xã hội như Zalo, Facebook, Skype, Viber để tiện trao đổi công việc, quản lý công việc và dự án thông qua tin nhắn văn bản, cuộc gọi, hay thậm chí việc gửi nhanh file, hình ảnh, đường link.

Đây là những vai trò vô cùng quan trọng mà các phần mềm văn phòng và mạng xã hội đem lại chính vì vậy đừng quên tải xuống máy tính của bạn những phần mềm này nhé!

Unikey hỗ trợ gõ tiếng Việt

Hiện nay có khá nhiều phần mềm hỗ trợ gõ văn bản tiếng Việt. Tuy vậy, Unikey luôn là một lựa chọn hàng đầu. Unikey là phần mềm hoàn toàn miễn phí.

Unikey có nhiều kiểu gõ và bảng mã tương ứng. Hai kiểu gõ phổ biến là: Telex và Vni.

Ngoài ra, Unikey còn có nhiều tính năng vô cùng hữu ích như: gõ tắt, chuyển mã các Font chữ, chuyển văn bản có dấu thành không dấu, v.v.

Thận trọng vì Unikey có website giả. Website đúng là https://www.unikey.org/ và sau khi cài xong phần mềm chính hãng Unikey sẽ có link website ở giao diện ứng dụng.

Trình duyệt web

Nếu đã là người dùng sử dụng máy tính, chắc chắn bạn không thể không thường xuyên truy cập vào các trang web. Trình duyệt web giúp cho các nhân viên văn phòng truy cập vào những trang web nhằm tìm kiếm những thông tin cần thiết như thiết kế website, mua hàng trực tuyến, kinh doanh, hoặc chỉ đơn giản là giải trí, v.v. 

Hiện nay có rất nhiều các trình duyệt web như:

Một khi máy tính của bạn được cài đặt trình duyệt, bạn có thể cài đặt thêm những tiện ích mở rộng nhằm hỗ trợ tốt cho công việc của mình. Phần mềm duyệt web phổ biến nhất hiện nay chính là Google Chrome. 

Chương trình dọn máy tính, diệt virus

Đối với những người làm văn phòng, việc thường xuyên tiếp xúc với các thiết bị bên ngoài, email lạ là việc hết sức bình thường. Tuy nhiên, không phải lúc nào những nguồn kết nối này cũng an toàn. Đôi khi những thiết bị bên ngoài hoặc các email lạ tiềm ẩn nguy cơ chứa các mã độc khiến máy tính bị nhiễm virus. 

Để tránh việc bị xâm nhập bởi virus, máy tính cần được cài đặt các phần mềm hoặc chương trình diệt virus. Nhờ vào những chương trình, phần mềm này mà dữ liệu máy tính sẽ được bảo vệ khỏi các tác nhân xấu và được đảm bảo an toàn.

Bên cạnh đó, những thông tin cá nhân, thông tin của công ty cũng sẽ được bảo vệ. 

Ứng dụng nén và giải nén 

Không phải lúc nào trong quá trình làm việc lúc làm chúng ta cũng sẽ nhận được các file nhỏ, file phù hợp với máy tính. Đôi khi sẽ còn phải nhận các file lớn hoặc hình ảnh có độ phân giải cao không thể trực tiếp mở trên máy tính. 

Những lúc này, WinRAR – phần mềm giải nén sẽ là vị “cứu tinh” cho máy tính các bạn. Thêm vào đó, ứng dụng này còn có thể gộp các tài liệu vào cùng một file cố định để các bạn có thể chia sẻ tài liệu nhanh chóng, đơn giản và an toàn hơn. 

Google Docs, Slides và Sheets

Có lẽ không cần phải bàn quá nhiều về mức độ phổ biến rộng rãi của Google Docs, Sheets và Slides. Bộ ứng dụng online từ Google vừa dễ dàng chia sẻ và có thể sử dụng ở mọi lúc mọi nơi, kể cả khi có không kết nối mạng. 

Google Docs, Sheets và Slides được giới văn phòng ưa chuộng bởi vừa được sử dụng miễn phí, vừa đầy đủ tính năng, lại dễ dàng chia sẻ cho nhiều người cùng một lúc. Bạn có thể cùng đồng nghiệp nhập liệu một bảng tính cùng thời gian thực dù hai người ở cách xa nhau cực kỳ tiện lợi.

Các ứng dụng này là sự kết hợp hoàn hảo với tài khoản gmail và các ứng dụng khác từ Google như Google Calendar, Google Keeps, v.v, mang lại một hệ sinh thái văn phòng cực hoàn hảo cho laptop.

Bộ 3 ứng dụng trên của Google đặc biệt hỗ trợ trên các nền tảng di động, người dùng chỉ việc cài đặt ứng dụng và dữ liệu sẽ tự động đồng bộ qua Google Drive với laptop và smartphone, giúp hạn chế việc mất dữ liệu do hỏng hóc ổ cứng xảy ra. 

Phần mềm tin học văn phòng đọc file PDF 

Trong quá trình làm việc bạn chắc hẳn sẽ gặp các file định dạng PDF. Để đọc được các file này máy tính bạn cần phải có phần mềm tương ứng.

Bạn có thể dùng các phần mềm sau để đọc PDF: Foxit Reader, Adobe Reader, Nitro Reader. Hoặc bạn có thể đọc file PDF bằng trình duyệt web.

Phần mềm tăng tốc download

Hiện nay, trình duyệt Cốc Cốc được khá nhiều người sử dụng để tải về những thứ mình thích một cách dễ dàng. Nhưng có thẻ bạn không biết, bạn có thể dùng Google Chrome kết hợp phần mềm tăng tốc download IDM để thực hiện hoạt động đó.

IDM (Internet Download Manager) là phần mềm tăng tốc download số 1 thế giới. Nó sẽ tự động bắt link và tăng tốc độ download các tệp tin từ Internet về máy lên nhiều lần bằng thuật toán thông minh của mình.

Lời kết

Mong rằng những thông tin được chia sẻ trên có thể giúp bạn biết thêm một số ứng dụng, phần mềm văn phòng giúp hỗ trợ đắc lực cho công việc của bạn cũng như trong học tập.

Để tìm thêm cho bản thân những cơ hội việc làm tiềm năng và  đón đọc những bài viết hữu ích  đừng quên truy cập vào website cunghoctin.com bạn nhé!

Đánh dấu trang web

Bookmark là gì?

Dấu trang cho phép bạn lưu các trang web hoặc trang web trong danh sách trong trình duyệt của mình để bạn có thể tìm thấy chúng nhanh chóng. Dấu trang còn được gọi là thêm mục yêu thích tùy thuộc vào trình duyệt bạn đang sử dụng.  Dấu trang được lưu dưới biểu tượng ngôi sao ở phía bên phải của thanh địa chỉ trong trình duyệt của bạn. Đây là giao diện của nó trong Google Chrome.

1. Để thêm dấu trang, bạn  nhấp vào ngôi sao khi bạn ở trên trang web hoặc trang bạn muốn lưu. Khi bạn đã nhấp vào ngôi sao, hộp này sẽ bật lên.

2. Nhấp vào XONG để lưu trang.

Cách tìm các trang được đánh dấu trang của bạn

  1. Khi bạn nhập vào thanh địa chỉ, bất kỳ dấu trang nào khớp với những gì bạn đang nhập sẽ xuất hiện với một ngôi sao bên cạnh.
  • Nhấp vào menu Chrome ở đầu phía bên phải của trang, di chuột qua dấu trang và sau đó nhấp vào dấu trang bạn muốn mở.
  • Bạn cũng có thể nhấp vào dấu trang trên thanh dấu trang của mình. Thanh sẽ nằm ngay dưới thanh địa chỉ. Nếu thanh dấu trang của bạn không hiển thị, bạn có thể thay đổi điều này trong menu Chrome.

Các cách để thay đổi tên Account trong Windows 10

Cách 1: Thay đổi tên tài khoản trong Control Panel

Step 1: Truy cập Control Panel/User Accounts and Family Safety/User Accounts.

Step 2: Chọn Change your account name.

Step 3: Type a new name in the box and tap Change Name.

Cách 2: Thay đổi tên tài khoản trong Local Users and Groups.

Step 1: Open Run by Windows+R, enter lusrmgr.msc and hit OK to open Local Users and Groups.

Step 2: Open the Users folder, right-click a user and select Rename in the menu.

Step 3: Type a new name in the name box.

Cách 3: Thay đổi quản trị viên hoặc tên khách trong Local Group Policy Editor.

Step 1: Access Local Group Policy Editor.

Step 2: Open Computer Configuration/Windows Settings/Security Settings/Local Policies/Security Options/Accounts: Rename administrator account (or Accounts: Rename guest account).

Step 3: Type a new name and hit OK.

Format disk sử dụng Command Line

Step 1: Run Command Prompt as administrator.

Gõ “cmd” hoặc”command prompt” vào hộp tìm kiếm ở góc dưới bên trái. Nhấp chuột phải vào biểu tượng và chọn Run as administrator.

Step 2: Mở lệnh DiskPart.

Trên cửa sổ Command Prompt, gõ diskpart và nhấn enter.

Step 3: Chọn một phân vùng.

Nhập list volume và nhấn enter. Tất cả các khối lượng có sẵn có thể được nhìn thấy bao gồm cả khối lượng ẩn. Tìm phân vùng được định dạng dựa trên thông tin được trình bày. Các chữ cái trong cột thứ hai là tên phân vùng. Ví dụ: C cho đĩa C, là đĩa Hệ thống.

Format disk sử dụng Command Line

Sau đó gõ  “select volume +volume number” nhấn Enter. Ví dụ: “select volume 5” có nghĩa là volume 5 là phân vùng đã chọn.

Format disk sử dụng Command Line

Step 4: Định dạng phân vùng đĩa.

Nhập “format fs=ntfs quick label=data” và nhấn Enter. Đợi vài giây và âm lượng có thể được định dạng thành công.

Dòng lệnh này có nghĩa là để định dạng phân vùng bằng hệ thống tệp NTFS và đặt tên cho phân vùng là “dữ liệu”. NTFS có thể được thay thế bằng FAT32 nếu bạn muốn định dạng phân vùng bằng hệ thống tệp FAT32. Dữ liệu có thể được thay thế bằng bất kỳ tên nào khác.

Format disk sử dụng Command Line

Step 5:(tùy chọn)

Bạn có thể gán ký tự ổ đĩa cho nó bằng cách nhập “assign letter = drive letter” và nhấn Enter. Thay thế “ký tự ổ đĩa” bằng chữ cái bạn muốn và cẩn thận không sử dụng chữ cái được gán trước đó.

Step 6:

Nhập exit và nhấn Enter hai lần để dừng DiskPart và đóng Command Prompt.

Format disk sử dụng Command Line

Lưu ý: Để đảm bảo an toàn dữ liệu thì bạn nên backup dữ liệu trước khi formart disk.

Chúc các bạn thành công!

Phân biệt ổ cứng SSD M.2, SATA và PCIe

Hiện nay ổ cứng SSD đang dần phổ biến và giá thành cũng giảm nhiều. SSD có nhiều loại và để phù hợp với nhu cầu của bạn thì bài viết này sẽ giúp bạn.

SSD sau nhiều năm hoàn thiện và giảm giá thành. Hiện nay, ngày càng phổ biến hơn và sẽ nhanh chóng thay thế ổ đĩa HDD. Bởi lẽ, SSD có tốc độ đọc và ghi nhanh hơn hẳn, trên thị trường ngày nay các loại SSD phổ biến bao gồm: SSD Sata, SSD M2 Sata, SSD M2 NVMe.

SSD Sata

SSD Sata được sử dụng khá phổ biến với tốc độ đọc và ghi dữ liệu ở mức giới hạn 550MB/s. Giá thành khá rẻ nên đang được trang bị hầu hết trên các dòng máy tính phổ thông, laptop.

SSD M2 Sata

Thực chất M.2 là tên của cái khe cắm và chân cắm. Khe cắm M.2 này có trên bo mạch chủ của PC lẫn bo mạch của laptop và ổ SSD có chân M.2. Thực tế, khe cắm M.2 cũng như các thiết bị dùng kiểu kết nối này không mới. Card Wi-Fi/Bluetooth, card WWAN chính là những ví dụ điển hình của M.2.

Như các bạn đã biết, SSD M2 Sata được thiết kế dưới dạng nhỏ gọn giúp tiết kiện không gian bên trong máy tính. SSD M2 Sata có tốc độ ngang với SSD Sata thông thường. Điểm nổi bật của SSD M2 là không cần dây nối cấp nguồn hay Caddy bay để gắn 2 ổ cứng HDD và SSD song song.

SSD M2 NVMe

NVMe là viết tắt của cụm từ Non-Volatile Memory Express. Là sản phẩm ra đời vào năm 2013, được cung cấp bởi nhiều hãng công nghệ lớn như Intel, Adata, Kingston,… Về cơ bản, SSD NVMe sẽ cho tốc độ truyền tải dữ liệu nhanh hơn nhiều so với ổ cứng Sata thông thường.

SSD có tác dụng tăng cao tốc độ xử lý máy tính và dung lượng lưu trữ. SSD M2 NVMe có tốc độ gấp 4 lần so với SSD M2 Sata tương ứng bộ nhớ lên tới 16Gbps. Với người dùng thông thường, các ổ cứng M2 Sata đã đủ để sử dụng, tuy nhiên với các bộ máy khủng thì một chiếc SSD M2 NVMe là hợp lý.

Phân Biệt Ổ Cứng SSD M2 Sata Và SSD M2 NVMe

M.2 2280 Là Gì?

2280 là kích thước của ổ hay form ổ. Form phổ biến nhất trên thị trường. 2280 tức nó sẽ dài 80 mm và rộng 22 mm, trên bo mạch chủ thì nó sẽ hỗ trợ nhiều cỡ ổ M.2 khác nhau như 2242 (22 x 42 mm), 2260 (22 x 60 mm) và tiêu chuẩn 2280 (22 x 80 mm).

Việc các hãng đưa thêm con số này vào là nhằm đảm bảo anh em không mua nhầm ổ, nhất là với laptop, một số dòng máy chỉ hỗ trợ form ổ M.2 dạng ngắn điển hình là form 2230 hay 2242.

Ổ M.2 2280 phổ biến:

Nói về ổ M2. 2280 phổ biến nhất thì nó lại có 3 loại:

– M.2 2280 PCIe 3.0 x4;
– M.2 2280 PCIe 3.0 x2;
– M.2 2280 SATA.

Phân biệt ổ M.2 SATA và PCIe qua bề ngoài:

Ổ SSD M.2 chỉ hỗ trợ 1 trong 2 giao tiếp: hoặc SATA hoặc PCIe và chúng ta có thể dễ dàng phân biệt qua chân kết nối như hình trên. Chân cắm của ổ M.2 có tối đa 67 pin (chân tiếp xúc) nhưng chúng sẽ bị lược bỏ đi các nhóm chân pin, tạo thành các phần khuyết (Key) để xác định loại ổ, giao tiếp, chức năng và điện năng. Chẳng hạn như hình trên:

– Ổ SSD M.2 PCIe 3.0 x4 NVMe sẽ có thiết kế chân cắm M Key với chỉ một nhóm pin bị khuyết đi, nhóm pin nằm ngoài (gọi là edge connector) sẽ có 5 pin.

– Ổ SSD M.2 PCIe 3.0 x2 và M.2 SATA sẽ có thiết kế chân cắm B&M Key với 2 nhóm pin nằm rìa ngoài, một nhóm 5 pin và một nhóm 6 pin.

– Ổ SSD M.2 SATA với thiết kế chân cắm B key thì giờ mình không còn thấy nhiều nữa, anh em sẽ gặp loại B&M Key và M Key nhiều hơn.

Tương ứng với chân cắm M.2 trên ổ SSD là khe cắm (socket) M.2 nằm trên bo mạch chủ máy tính PC hay laptop.

Khe M.2 trên bo mạch chủ có thể hỗ trợ 1 trong 2 hoặc cả 2 giao tiếp PCIe và SATA nếu nó có thiết kế theo kiểu M Key Slot (socket 3). Ngược lại, nếu khe M.2 dạng B Key Slot (socket 2) thì nó chỉ hỗ trợ ổ SSD M.2 SATA với chân cắm B Key hay B&M Key. Anh em sẽ không thể nào gắn ổ SSD PCIe 3.0 x4 vào khe này được. Dưới đây là ví dụ:

Khe M.2 trên chiếc HP ProBook 440 G3 là loại B Key với một nhóm 6 pin nằm bên trái, như vậy chỉ hỗ trợ ổ M.2 SATA.

Còn trong tình huống này, khe M.2 là loại M Key nên chúng ta có thể cắm ổ M.2 PCIe lẫn M.2 SATA. Kiểu khe M.2 này cũng được trang bị tiêu chuẩn trên bo mạch chủ máy tính để bàn.

NVMe Là gì?

Có thể anh em đã nghe tới NVMe bởi nó thường được các hãng sản xuất SSD ghi trên tem nhãn. NVMe là một giao thức, một giao diện điều khiển thiết bị chủ (host interface controller) được phát triển riêng cho ổ SSD bởi một hội đồng gồm nhiều ông lớn trong ngành IT. Tên gọi NVMe viết tắt của Non-Volatile Memory Express và nó hoạt động với PCIe bus (do đó có yếu tố Express trong tên gọi). Trong khi đó, các ổ SSD SATA dùng giao diện AHCI đã cũ, nó được thiết kế để tối ưu cho ổ cứng có độ trễ cao như HDD.

Đa phần ổ M.2 PCIe 3.0 đều dùng giao thức NVMe nên chúng ta cũng không cần bận tâm lắm về yếu tố này. Thứ cần bận tâm hơn là SATA hay PCIe:

Tốc Độ

Ổ M.2 SATA nó vẫn dùng giao diện SATA tương tự ổ SSD 2.5″ thành ra băng thông của ổ sẽ giới hạn ở mức 600 MB/s (SATA III – SATA 6 Gbps). Vậy nên tốc độ đọc/ghi của những chiếc ổ M.2 SATA cũng tương tự ổ SSD 2.5″ SATA, ổ xịn thì tầm 550 MB/s.

Trong khi đó, M.2 PCIe SSD lại rất khác bởi nó sử dụng giao tiếp PCIe tốc độ cao, cùng một loại giao tiếp của card đồ họa và các phần cứng cần băng thông lớn khác trên PC. Với PCIe 3.0 x4 thì nó sẽ khai thác 4 lane, tổng băng thông sẽ là 3,94 GB/s (~ 4 GB/s). Loại PCIe 3.0 x2 sẽ lấy 2 lane, băng thông sẽ là 1,969 (~ 2 GB/s).

Thế nên anh em sẽ thường thấy những ổ M.2 PCIe 3.0 x4 NVMe có thể đạt được tốc độ đọc ghi lên đến trên 2000 MB/s, nhiều ổ tốc độ đọc lên đến 3800 MB/s.

Đây là tốc độ benchmark bằng CrystalDisk của 2 chiếc ổ Micron mình thường dùng để demo. Bên trái là ổ Micron 1300 2.5″ SATA SSD và bên phải là ổ Micron 2200 M.2 PCIe 3.0 x4 NVMe SSD. Anh em có thể thấy ổ SSD SATA sẽ không thể đạt tốc độ truy xuất trên mức 600 MB/s trong khi đó chiếc ổ M.2 PCIe như Micron 2200 – một dòng ổ không quá thiên về hiệu năng đã có thể dễ dàng đạt tốc độ đọc tuần tự ở 3000 MB/s và ghi tuần tự gần 1000 MB/s.

Một ưu điểm của ổ M.2 PCIe là tốc độ truy xuất ngẫu nhiên tập tin cỡ nhỏ cao hơn nhiều so với ổ SATA. Điều này phụ thuộc khá nhiều vào giao thức: giao thức NVMe vốn tối ưu cho các loại ổ SSD độ trễ thấp, độ dài hàng đợi queue depth để xử lý các chỉ thị I/O đến 64K và hỗ trợ multi queue – 2 yếu tố này AHCI đều thua xa.

Kết quả là chiếc ổ Micron 2200 trên đạt tốc độ truy xuất ngẫu nhiên 4K (4 KiB) đến trên 800 MB/s trong khi ổ Micron 1300 chỉ đạt tầm 300 MB/s. Tốc độ này sẽ ảnh hưởng đến độ phản hồi, thời gianh mở (nạp) hệ điều hành, phần mềm nặng, game cũng như xử lý các khối lượng dữ nhiệu lớn bao gồm nhiều file nhỏ.

Lựa chọn SSD nào?

Nếu anh em cần dung lượng hơn tốc độ, hãy chọn ổ M.2 SATA hay ổ SATA 2.5″ bởi ổ 960 GB – 1 TB giờ có giá tầm 2 – 3,5 triệu đồng. Cùng mức dung lượng này mà anh em mua ổ M.2 PCIe 3.0 x4 sẽ có giá gần gấp đôi. Với dung lượng 1 TB, anh em có thể thoải mái cài game, phần mềm cũng như lưu trữ nội dung dung lượng lớn, mình thì thường dùng để lưu trữ ảnh RAW để xử lý nhanh hơn bằng phần mềm cũng như sao chép ra ngoài đỡ mất thời gian hơn.

Nếu anh em cần tốc độ thì dĩ nhiên M.2 PCIe sẽ là lựa chọn phù hợp. Một chiếc máy tính bàn thì chỉ cần ổ 256 GB M.2 PCIe là đủ cho hệ điều hành và phần mềm, dĩ nhiên là vẫn cần phải kẹp thêm một ổ cứng cơ 1 TB trở lên để lưu trữ cho thoải mái.

Trên laptop, khả năng nâng cấp hạn hẹp hơn thì anh em có thể cân nhắc nâng cấp như sau:

Nếu laptop chỉ có 1 khe M.2, tình huống thường thấy là đã gắn sẵn 1 ổ 128 GB hay 256 GB M.2 PCIe. Với ổ 128 GB thì mình khuyến anh em mạnh dạn tháo ra nâng cấp ổ 512 GB. Giá của ổ 512 GB M.2 PCIe giờ tầm 2 triệu đã có ổ ngon rồi. Cái ổ dư kia có thể đem bán, nâng cấp cho người khác hay mua cái box gắn vô làm ổ di động.

Trong tình huống máy có 2 khe M.2 trong đó một khe được nhà sản xuất gắn sẵn ổ 256 GB chẳng hạn thì khe còn lại, anh em có thể gắn thêm một ổ 512 GB hoặc 1 TB SATA nữa là đẹp. Riêng những ai không có nhu cầu lưu trữ gì nhiều thì 256 GB vẫn đủ, có thể tận dụng dung lượng lưu trữ đám mây như Google Drive hay OneDrive.

Đó là tất cả những thông tin bạn cần biết để chọn lựa được ổ cứng SSD chất lượng cũng như để xem mainboard của bạn có tương thích với ổ cứng đó không.

Card đồ họa phù hợp hơn để chỉnh sửa video

Trong thời buổi bùng nổ sáng tạo nội dung trực tuyến ngày nay, các khóa học trực tuyến có thể dạy bạn cách tạo video tuyệt vời và thậm chí bạn có thể tìm thấy phần mềm miễn phí để trợ giúp bạn trong suốt quá trình. Nhưng phần cứng bạn cần để chỉnh sửa video thì sao?

Card đồ họa có thể tăng tốc các tác vụ như thế này. Chọn đúng card đồ họa cho máy tính có thể hơi phức tạp, nhưng bài viết sau đây sẽ giúp ích cho bạn. Bài viết sẽ khám phá các GPU chỉnh sửa video cấp thấp, tầm trung và cao cấp của cả Nvidia và AMD để giúp bạn bắt đầu với hệ thống chỉnh sửa video của mình.

Các GPU Nvidia tốt nhất để chỉnh sửa video

Nvidia từ lâu đã là một trong những nhà sản xuất GPU phổ biến nhất trên toàn cầu trong gần ba thập kỷ, nhưng họ cung cấp gì cho những người bắt đầu chỉnh sửa video?

Nvidia GTX 1660 Super

Nvidia GTX 1660 Super

Là tùy chọn cấp thấp của Nvidia, GTX 1660 Super vẫn được đánh giá là card đồ họa phù hợp để chỉnh sửa video. Mặc dù card này sẽ khó khăn trong việc xử lý cảnh quay có độ phân giải 4K và 8K, nhưng nó có thể là lựa chọn hoàn hảo cho những người đang tìm kiếm VGA Card để cải thiện việc tạo nội dung.

GTX 1660 Super đi kèm với 6GB VRAM, cung cấp nhiều thứ cho bất kỳ ai tạo video đơn giản ở 1080p. Bản thân GPU cũng bao gồm 1408 lõi ở tốc độ 1530Mhz, đủ để cung cấp hiệu suất chỉnh sửa video đáng ngưỡng mộ cho một card đồ họa cấp thấp.

Điều đáng nói là card đồ họa này cũng ngắn và rẻ. Điều này làm cho nó trở thành một bản nâng cấp lý tưởng cho các hệ thống được tạo sẵn không được tích hợp sẵn với các card đồ họa dài.

Nvidia RTX 3060 Ti

Nvidia RTX 3060 Ti

RTX 3060 Ti là một card tầm trung đáng tin cậy, có khả năng xử lý chỉnh sửa video 4K ở tốc độ khung hình cao. Điều này làm cho card này trở nên tuyệt vời cho bất kỳ ai muốn bắt đầu sản xuất video một cách nghiêm túc, tiết kiệm tiền trong khi vẫn đạt được kết quả hoàn hảo mà bạn cần.

Card đồ họa này đi kèm với 8GB VRAM, đáp ứng các yêu cầu tối thiểu cho những tùy chọn phần mềm chỉnh sửa video hiện đại. RTX 3060 Ti được trang bị 4864 lõi chạy ở tốc độ cơ bản 1410MHz.

RTX 3060 Ti là một sự lựa chọn tuyệt vời cho những ai muốn cân bằng giữa giá cả và hiệu suất. Mặc dù card này khá đắt, nhưng nó sẽ cung cấp hiệu suất chỉnh sửa video tuyệt vời trong nhiều năm tới, trong khi những card rẻ hơn có thể khó theo kịp.

Nvidia RTX 3090

Nvidia RTX 3090

RTX 3090 là card đồ họa chơi game hàng đầu hiện nay của Nvidia. Card đồ họa mạnh mẽ này có thể chỉnh sửa video 8K một cách dễ dàng, đồng thời cung cấp 24GB VRAM hấp dẫn cho mọi nhu cầu tài nguyên của bạn.

Tất nhiên, bạn luôn nên test trong điều kiện thực tế khi cân nhắc chi nhiều tiền cho một phần cứng máy tính. Không ai có thể phủ nhận rằng RTX 3090 là một tùy chọn phù hợp để chơi game và chỉnh sửa video, nhưng bạn có thực sự cần nhiều sức mạnh đến vậy không? Loại phần cứng này chỉ được tận dụng tối đa bởi các công ty sản xuất chuyên nghiệp.

Các card đồ họa AMD tốt nhất để chỉnh sửa video

AMD đã liên tục sản xuất các tùy chọn GPU mạnh mẽ cho thị trường. Hãy xem các sản phẩm của AMD so với đối thủ Nvidia như thế nào nhé!

AMD RX 570

AMD RX 570

AMD RX 570 là card có giá cả phải chăng nhất trong danh sách này, đồng thời cung cấp hiệu suất thấp nhất. Đây là một sự lựa chọn tuyệt vời cho bất kỳ ai có ngân sách ít ỏi hoặc những người muốn nâng cấp trong thời gian ngắn.

Có cấu hình chỉ với 4GB hoặc 8GB VRAM, GPU cấp thấp này sẽ phải vật lộn để hiển thị video lớn hơn 1080p hoặc FPS 4K thấp. Tuy nhiên, card này vẫn có 2058 lõi tốc độ 1310MHz; không quá tệ cho một lựa chọn giá cả phải chăng như vậy.

Giống như GTX 1660 Super, AMD RX 570 nhỏ, sử dụng ít năng lượng và sẽ phù hợp với nhiều máy có không gian hạn chế.

AMD RX 6800 XT

AMD RX 6800 XT

Tiếp theo, đã đến lúc xem xét lựa chọn card đồ họa AMD hạng trung: RX 6800 XT. Nhiều người bị sốc khi thấy mức giá của card này cùng với thông số kỹ thuật đi kèm. GPU này cung cấp một lựa chọn tốt cho những người muốn chỉnh sửa video độ phân giải 4K.

Card đồ họa này đi kèm với 16GB VRAM đáng kinh ngạc, tất cả đều có thể được sử dụng trên các cảnh quay 4K và thậm chí là 8K. Điều này được kết hợp với 4608 lõi chạy ở tốc độ xung nhịp cơ bản 2360MHz ấn tượng.

Card đồ họa này nổi tiếng với những người dùng Apple Mac thành thạo, nhờ vào việc Apple cung cấp GPU này bên trong nhiều máy trạm thông số kỹ thuật cao của hãng. Điều này chứng tỏ tiềm năng chỉnh sửa video của card này khá mạnh.

AMD Radeon Pro VII

AMD Radeon Pro VII

Card đồ họa cuối cùng mà chúng ta sẽ khám phá là GPU cấp chuyên nghiệp duy nhất trong danh sách này.

Radeon Pro VII được thiết kế cho các ứng dụng máy trạm yêu cầu tài nguyên lớn với mức giá tương đối phải chăng. Điều này có thể được chứng minh là lý tưởng cho khối lượng công việc chỉnh sửa video, đặc biệt là khi xử lý cảnh quay 4K hoặc nhiều nội dung kỹ thuật số.

Mặc dù Radeon Pro VII chỉ đi kèm với 16GB VRAM, nhưng nó cũng đi kèm với bus bộ nhớ 4096-bit và băng thông bộ nhớ 1024GB/s, thường dành cho các card đồ họa đắt tiền hơn. Card đồ họa này có thể tạo ra sức mạnh tính toán lên đến 6,5 TFLOPS.

Những tiêu chí hàng đầu khi chọn laptop gaming cho các game thủ

Thiết kế vỏ kim loại, khung lớn

Việc tản nhiệt và ép hiệu năng vào một chiếc máy nhỏ gọn như là laptop, đồng nghĩa sản phẩm sẽ rất dễ nóng, khiến giảm hiệu suất, lâu dài ảnh hưởng đến tuổi thọ của máy.

Chính vì thế, nếu bạn có nhu cầu mua laptop gaming để phục vụ cho nhu cầu chơi game đơn thuần thì việc mặt kim loại và thiết kế hai bên khung lớn sẽ giúp ích cho luồng nhiệt nóng được lưu thông dễ dàng, mặt kim loại giúp tỏa nhiệt tốt hơn so với sản phẩm mặt nhựa.

Card rời mạnh mẽ

Trong game, chất lượng đồ họa là tâm huyết mà nhà sản xuất giày công thiết kế lên một tựa game và là yếu tố kiên quyết hiển thị toàn bộ hình ảnh, nhân vật, màu sắc, vật thể trong mỗi trò chơi.

Chính vì thế, việc lựa chọn một chiếc card đồ họa rời mạnh để nó có thể đáp ứng chơi game ở hiệu năng cao và xử lý mọi tình huống, hình ảnh trong game một cách nhanh chóng và sắc nét nhất, đặc biệt là thể loại game AAA.

Trong phân khúc tầm trung GTX 1050 hay 1650 hoặc AMD Radeon RX 5500 XT khá thông dụng. Nâng tầm trải nghiệm, GPU từ AMD Radeon 6000 hoặc RTX 3050, đặc biệt là các phiên bản có hậu tố Ti, nó sẽ đẩy hiệu suất mạnh lên rất nhiều đấy!

Bạn nên ưu tiên chọn những dòng sản phẩm càng mới càng tốt và bộ nhớ ít nhất là 4GB cho những dòng game phổ biến tương đối nhẹ, 6GB trở lên là mức chuẩn cho những dòng game đòi hỏi đồ họa cao.

Độ phân giải và tần số quét cao

Sau card đồ họa, độ phân giải và tần số quét là tiêu chí quan trọng không kém. Chất lượng hình ảnh sau khi được GPU xử lý thì đây là cái sẽ hiển thị màu sắc trò chơi, độ sắc nét của các animation và cử chỉ, chuyển động nhân vật, giúp tái hiện mọi hình ảnh sống động và cho bạn trải nghiệm thị giác tuyệt vời hơn.

Ngày nay, công nghệ ngày càng phát triển, hầu hết laptop gaming đã được cải tiến, nâng cấp tần số quét lên, cung cấp màn sắc chính xác, tăng tốc độ phản hồn và tránh vấn đề giật, xé màn hình.

Do đó, bạn nên quan tâm đến các dòng sản phẩm có tốc độ làm tươi từ 144Hz trở lên, độ phân giải Full HD, 2K cho đến 4K. Lý tưởng nhất là chất lượng 2K đi cùng với tần số quét 144 – 165Hz.

Chip xử lý ổn định và dung lượng RAM lớn

Để sở hữu một laptop có hiệu năng mạnh mẽ, “cân” tốt, chơi mượt được nhiều thể loại game ở mức cấu hình cao nhất thì việc trang bị “nội lực” bên trong là điều không thể thiếu.

Cả hai hòa hợp giúp cho quá trình chơi game tránh bị giật, lag ảnh. Mọi thao tác chuyển động, combat, đấm, đánh đều trở nên mượt mà. Góp phần, tăng sức lực cho nhân vật trong các thể loại game đòi hỏi cấu hình mạnh như đối kháng, hành động, nhập vai,…

Tùy theo nhu cầu cá nhân, bạn có thể lựa chọn chip i5 thế hệ 11, i7 trở lên hoặc AMD Ryzen 6000 series có tốc độ xung nhịp Hz cao, từ 3.5 GHz đến 4.0 GHz có khả năng xử lý các thuật toán nhanh chóng cũng như tăng tốc độ làm việc của laptop.

Một dung lượng RAM lớn cùng bộ nhớ hiện đại, tiên tiến nhằm tăng tốc độ tìm dữ liệu, ứng dụng. Để từ đó, nó sẽ hỗ trợ cho khả năng xử lý của CPU.

Bộ nhớ thì ưu tiên DDR5, SSD PCIe Gen4,… Dung lượng tối thiểu là 8GB chơi ở mức ổn định. Nếu có thể, đầu tư lên 16GB cho trải nghiệm chơi game tốt và mượt mà hơn. Ngoài ra, bạn cũng nên chú ý đến việc hỗ trợ dung lượng RAM trên sản phẩm, đặc biệt là các dòng cho phép nâng cấp thêm Dual Channel, nhằm đảm bảo tính lâu dài cho thiết bị.

Kiểu dáng bàn phím, nâng cao hệ thống tản nhiệt

Bàn phím Fullsize, trang bị đèn LED RGB, cụm WASD nổi bật. Thêm vào đó, hành trình phím sâu, độ nảy tốt cho phép “anh em” game thủ cảm nhận rõ tính sống động và phấn khích hơn trong quá trình chơi.

Yếu tố cuối cùng nhưng không hề kém quan trọng đó chính là hệ thống tản nhiệt, đặc biệt nếu bạn là một dân chơi game liên tục 8 tiếng/ngày. Quạt tản nhiệt và thanh đồng dẫn nhiệt hay các kiểu thiết kế ngăn chặn bụi bẩn, lỗ thông gió sẽ cho bạn cảm giác yên tâm hơn khi sử dụng.

Việc trang bị hai quạt tản nhiệt trở lên và hệ thống ống đồng cho CPU và GPU. Nâng cao thêm với các công nghệ hiện đại, như CoolBoost của nhà Acer, cho phép người dùng điều khiển hệ thống tản nhiệt. Điều này giúp làm tăng tuổi thọ máy và hạn chế ảnh hưởng đến trải nghiệm chơi game

Internet và cách tự bảo vệ mình trên “mạng”

Phần lớn chúng ta đều rất hồn nhiên khi kết nối vào Internet. Chúng ta cảm thấy Internet quả là một kho dữ liệu vô tận về muôn mặt cuộc sống, và khi lướt qua các trang web chúng ta không khỏi trầm trồ về sự kỳ diệu, sự phi thường mà Internet mang lại cho cuộc sống của chúng ta. Nhưng chúng ta cũng phải hết sức cảnh giác. Internet, hiểu một cách hình tượng, cũng giống như xã hội loài người. Nghĩa là: nó cũng bao gồm tất cả những gì là tốt là xấu, là cao quí cũng như thấp hèm, là thật thà cũng như lừa đảo… Tuy nhiên chúng ta lại không thể sống mà không tham gia vào cộng đồng xã hội, không thể tiến hành cuộc cách mạnh khoa học công nghệ mà lại bỏ qua Internet. Chính vì vậy, bài viết này có tham vọng giúp các bạn tăng cường các biện pháp bảo vệ chính mình khi tham gia vào mạng toàn cầu Internet.

Cách bảo quản laptop mà bạn nên biết

Laptop cũng có tuổi thọ nhất định, tuy nhiên nếu sử dụng đúng cách và bảo quản laptop và máy tính đúng cách thì sẽ tăng tuổi thọ đáng kể, tránh hư hao tốn chi phí. Cùng Acup.vn tìm hiểu những Cách bảo quản laptop và máy tính tăng tuổi thọ 3 lần. Giúp máy tính hoạt động bền bỉ và êm ái hơn.

1. Bảo quản phần cứng laptop

1.1. Sử dụng và bảo quản máy

Khi mua một chiếc laptop mới về, chắc chắn bạn không mong muốn chúng nhanh bị trầy xước hoặc móp méo đúng không nào. Dưới đây là những lưu ý và cách bảo quản laptop mới mua:

– Tránh laptop bị trầy xước: Không để laptop trên những bề mặt lồi lõm, tránh để laptop va đập vào những vật cứng, nhọn. Đặc biệt đối với những laptop có vỏ ngoài bằng kim loại, chúng rất dễ bị xước. Việc dán một lớp chống xước không mang lại hiệu quả nhiều, đôi khi còn phản tác dụng.

– Không để chất lỏng gần laptop: Laptop được cấu thành bởi nhiều linh kiện phức tạp. Chúng rất “nhạy cảm” với nước. Khi laptop vào nước có thể dẫn đến hư hỏng các linh kiện và thành phần bên trong laptop. Với những bạn thích làm việc bên máy tính cũng với cốc cafe thì nên chú ý hơn.

– Di chuyển laptop đúng cách: Khi di chuyển laptop, bạn nên cầm 2 tay ở 2 bên cạnh laptop để giữ thăng bằng. Không sử dụng bằng 1 tay vì có thể vô ý sẽ làm laptop bị rơi vỡ. Nên tắt laptop khi di chuyển, vì việc di chuyển sẽ làm các đầu từ trong ổ cứng có sự rung lắc. Gây tác động lên bề mặt đĩa, dẫn đến lỗi Bad Sector và bản mạch điện tử dễ bị hư hỏng khi di chuyển không đúng cách.

– Sử dụng túi chống sốc cho laptop: Cách bảo quản máy tính laptop trong túi chống sốc có thể giảm nhẹ và tránh laptop bị hư hỏng khi xuất hiện những va đập. Việc tắt máy tính làm cho quạt tản nhiệt ngưng hoạt động dẫn đến một lượng nhiệt khá lớn còn lại trong máy, nên việc để laptop ngoài 1 thời gian đủ để máy tính thoát hết nhiệt rồi mới cho vào túi chống sốc.

– Không để vật nặng đè lên máy: Điều này có thể gây vỡ màn hình cấn màn hình và làm các phím laptop bị liệt. Đây là cách cách bảo quản máy tính laptop đơn giản nhưng ít người để ý tới.

– Gập màn hình đúng cách: Không mở màn hình quá mạnh khi sử dụng. Khi đóng màn hình thao tác nhẹ nhàng, tránh bản lề giữa màn hình và laptop bị bung ra nhanh chóng trong quá trình sử dụng.

Mở màn hình laptop đúng cách

– Không nên để máy trên nệm: Nếu bạn để ý, phía dưới laptop là bộ phận tản nhiệt. Giúp laptop hạ nhiệt nhanh chóng khi bạn làm việc. Việc để laptop trên nệm, vô tình đệm đã làm chặn những thanh tản nhiệt. Khiến nhiệt độ trong laptop không thể thoát ra môi trường bên ngoài. Bạn nên để laptop nơi bằng phẳng, có thể dùng đế kê tạo khoảng trống hoặc đế tản nhiệt để hỗ trợ.

1.2. Sử dụng và bảo quản pin laptop

Cách sửa pin laptop bị chai không nhận pin

Việc pin nhanh chóng cạn kiện, tuổi thọ pin thấp, hiệu năng pin giảm sẽ xảy ra nhanh chóng. Nếu bạn sử dụng laptop mà không bảo quản pin. Do vậy, trong quá trình sử dụng, hãy lưu ý những cách bảo quản pin laptop dưới đây:

– Sử dụng pin chính hãng, chất lượng. Kiểm tra nguồn điện ổn định thì mới tiến hành sạc pin laptop.

– Không nên tháo lắp pin nhiều lần: Điều này có thể khiến khe pin laptop bị lỏng. Khi lắp ráp, nhớ kiểm tra các chốt đã cố định chưa. Tránh tình trạng pin chập chờn khi sử dụng.

– Nếu pin laptop của bạn bị chai hoặc hỏng: Hãy khắc phục bằng cách đưa đến cơ sở sửa chữa uy tín hoặc thay pin laptop nếu cần thiết. Không nên để tình trạng pin hỏng, lỗi ảnh hưởng đến hiệu năng của toàn hệ thống.

– Không xả, sạc pin liên tục: Việc này sẽ khiến pin laptop chai và giảm hiệu năng nhanh chóng. đối với cách bảo quản laptop mới mua chỉ cần sạc xả pin 3 lần đầu là đủ.

– Nếu bạn đang cần tiết kiệm pin: Hãy giảm tối đa những tác vụ đang hoạt động. Đồng thời giảm độ sáng trên màn hình laptop. 

– Tắt những tính năng không cần thiết: Tắt wifi khi không sử dụng, tắt các hiệu ứng trên hệ điều hành windows 10.

1.3. Sử dụng nguồn điện (Adapter)

Kể cả cách bảo quản laptop mới mua hay mau lâu cần chú ý về nguồn điện 

– Luôn luôn sử dụng cục sạc có bộ chuyển đổi Adapter.

– Sử dụng Adapter chính hãng, chất lượng.

– Không nên để dây sạc và adapter trên mặt đất khi sạc hoặc nơi có nhiều người qua lại.

– Không để nguồn điện gần nơi ẩm ướt hoặc để các chất lỏng gần adapter khi sạc.

– Tránh những nguồn điện không ổn định, ổ điện kém chất lượng.

– Bạn nên tránh để Adapter chung với laptop để tránh va đập.

– Khi sạc Adapter sẽ nóng lên, điều này hoàn toàn bình thường. Tuy nhiên, nếu Adapter quá nóng và bất thường. Bạn nên rút sạc ra ngay lập tức, kiểm tra lại Adapter và tiến hành thay thế nếu cần thiết. Cách bảo quản máy tính laptop tốt nhất bạn nên đưa máy và sạc đi kiểm tra không nên dùng tiếp sẽ dẫn đến cháy nổ.

Cách dùng Adapter đúng cách mà nhiều người thường bỏ qua là Cắm Adapter vào nguồn điện trước khi cắm vào laptop.

2. Sử dụng phần mềm

Để bảo quản laptop toàn diện, tăng tuổi thọ laptop. Không chỉ quan tâm đến phần cứng. Bạn nên bảo quản cả phần mềm laptop.

2.1. Bảo mật và tránh thất thoát dữ liệu

Việc cài đặt password cho laptop có thể tránh được những trường hợp người khác truy cập vào máy tính mà không có sự cho phép của bạn. Nếu máy tính bạn có những dữ liệu quan trọng và riêng tư, bạn nên cài đặt password.

2.2. Những nguyên tắc khi sử dụng máy tính:

– Không truy cập vào những trang web đen, để tránh virus xâm nhập vào laptop.

– Không sử dụng những thiết bị ngoại vi nếu chưa chắc chắn máy tính bạn có khả năng chặn virus từ những thiết bị này.

– Sử dụng trình duyệt virus thích hợp.

– Tắt mở laptop đúng cách, tắt hết các ứng dụng trước khi tắt máy tính và laptop.

– Không tự tiện cài đặt hoặc thay đổi các chương trình trong máy tính nếu không cần thiết.

– Bảo trì và vệ sinh máy định kỳ ít nhất 6 tháng/1 lần.

3. Cách bảo quản laptop khi không sử dụng

Cách bảo quản laptop khi không sử dụng rất quan trọng, để tránh trường hợp đến khi cần dùng laptop của bạn bị “nghẻo” lúc nào không hay, lại đổ thừa sao máy mới mua mà sao lại bị hư.

Lưu ý 1: Tắt hẳn laptop nếu không sử dụng cho dù ngắn hay dài

Phải tắt hẳn laptop rồi mới cất vào túi khi không dùng đến kiểm tra đèn và lướt qua nút phím nếu không có hiện tượng gì thì chắc chắn máy tính hoặc laptop đã tắt hẳn.  

Lưu ý 2: Không để bất kể vậy dụng gì trên bề mặt laptop. Nếu vô tình quên khi gập máy, nếu ai đó hoặc động vật vô tình đóng. Laptop có thể nứt, rạn, sọc chảy mực màn hình laptop dẫn đến tốn nhiều tiền để mua màn hình khác thay thế.

Lưu ý 3: Nên đặt laptop vào trong túi chống sốc và cất giữ trong ngăn tủ hay những nơi độ ẩm thấp, tuyệt đối không đặt laptop dưới nền nhà vì dễ bị hút ẩm.

Lưu ý 4: Không dùng laptop lâu thì nên tháo nguồn điện vì nguồn điện vào ban đêm thường mạnh hơn ban ngày và không ổn định dễ gây chập, chạm, làm hỏng nguồn laptop.

Lưu ý 5:. Việc không sử dụng laptop trong một thời gian quá dài vài tháng có thể dẫn đến ẩm máy, bàn phím, mainboard hay pin ngủ thậm chí chết, hết pin somot. Sau một thời gian bạn nên đem máy ra để khởi động lại. 

Exit mobile version