10 hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất

Chào các bạn, đã từ lâu hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System – DBMS) là một phần không thể thiếu trong các hệ thống thông tin có nhu cầu quản lý và trao đổi dữ liệu.

Thậm chí là việc sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốt và đúng cách còn rất quan trọng trong quá trình phát triển và mở rộng hệ thống.  Cơ sở dữ liệu là gì?  MongoDB là gì? Cơ sở dữ liệu phi quan hệ

Vậy nên, ở trong bài viết này mình sẽ cùng với các bạn điểm qua những HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU đang được sử dụng rộng rãi nhất tính đến thời điểm hiện tại!

Dành cho bạn nào chưa biết thì: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một ứng dụng phần mềm được tạo ra để quản lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Những phần mềm này sẽ giúp cho người sử dụng cũng như người lập trình có thể dễ dàng truy xuất, quản lý, cập nhật và tạo dữ liệu.

Ngoài ra thì hệ quản trị CSDL sẽ giúp cho bảo vệ dữ liệu được an toàn hơn, nó sẽ giảm thiểu việc thừa dữ liệu và duy trì sự hiệu quả của dữ liệu.

1. MySQL

Trang web: https://www.mysql.com/

Được phát hành lần đầu tiên vào năm 1995 và MySQL đang được phát triển bởi tập đoàn Oracle, có thể nói MySQL là một trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

MySQL được viết bởi ngôn ngữ C/C++ nên có hiệu năng cao, dễ sử dụng, có tính khả chuyển và hỗ trợ nhiều nền tảng hệ điều hành (Windows, Linux, MacOS).

MySQL cũng tương thích với nhiều ngôn ngữ lập trình phổ biến như Java, Python, NodeJS…

MySQL được xây dựng theo kiến trúc Client-Server, bao gồm một máy chủ đa luồng hỗ trợ nhiều máy khách khác nhau.

2. MariaDB

Trang web: https://mariadb.org/

MariaDB thực chất là một nhánh được tách ra từ quá trình phát triển MySQL với mục đích phi thương mại, có nghĩa là nó sẽ hoàn toàn miễn phí cho người sử dụng.

Cũng như MySQL thì MariaDB được viết bằng ngôn ngữ C/C++, Perl nhưng được tối ưu khá nhiều về mặt hiệu năng truy vấn dữ liệu.

Hiện tại thì MariaDB cũng hỗ trợ hầu hết các hệ điều hành phổ biến như Windows, Linux và MacOS… Nên anh em lập trình không phải lo về vấn đề môi trường để sử dụng MariaDB nha.

Do hoàn toàn miễn phí nên các bạn có thể tham khảo mã nguồn mở của MariaDB tại đây: https://github.com/MariaDB/server

3. Oracle

Trang web: https://www.oracle.com/index.html

Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa mô hình do công ty phần mềm thứ 2 thế giới là Oracle xây dựng và phát triển.

Tất nhiên là chúng ta phải trả phí để có thể sử dụng được hệ quản trị cơ sở dữ liệu này, thậm chí là chi phí khá đắt đối với các hệ thống lớn.

Oracle được viết bằng ngôn ngữ C/C++, Assembly nên cũng cho hiệu năng rất cao. Và tất nhiên thì Oracle cũng hỗ trợ hầu hết các nền tảng hệ điều hành hiện nay như Windows, Linux, MacOS

Oracle database thường được sử dụng để chạy các công việc liên quan đến xử lý giao dịch trực tuyến (OLTP), kho dữ liệu (DW) hoặc là hỗn hợp (OLTP và DW).

Các bạn có thể mua các gói dịch vụ tại các nhà cung cấp được Oracle ủy quyền.

4. MongoDB

Trang web: https://www.mongodb.com/

Ở trên thì chúng ta đã đề cập đến 3 kiểu CƠ SỞ DỮ LIỆU CÓ QUAN HỆ, tiếp theo, chúng ta sẽ đến với MongoDB – đây là một hệ quản trị cở dữ liệu phi quan hệ (NoSQL)

Hiện tại thì MongoDB cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, tức là nó miễn phí. Các bạn có thể tham khảo mã nguồn của MongoDB tại đây: https://github.com/mongodb/mongo

MongoDB được viết bằng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau như C/C++, Go, JavaScript, Python và cũng hỗ trợ trên hầu hết các nền tảng hệ điều hành (Windows, Linux, MacOS..).

Đặc điểm của HỆ QUẢN TRỊ DỮ LIỆU PHI QUAN HỆ là dữ liệu được lưu lại dưới dạng JSON (JavaScript Object Notation) và gần như là các các bản ghi không nhất thiết phải giống nhau về cấu trúc.

5. PostgreSQL

Trang web: https://www.postgresql.org/

Tiếp tục với một hệ quản trị cơ sở dữ liệu có quan hệ mã nguồn mở đó là PostgreSQL.

PostgreSQL được phát triển bởi khoa điện toán của trường đại học California tại Berkeley. PostgreSQL mở đầu nhiều khái niệm quan trọng cho các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thương mại sau này mới có.

Được viết hoàn toàn bằng ngôn ngữ lập trình C nên tốc độ cũng như hiệu năng của PostgreSQL là rất tốt.

Đồng thời thì nó cũng hỗ trợ nhiều nền tảng như Windows, Linux, MacOS nên PostgreSQL đang ngày càng trở nên phổ biến hơn.

Với ưu điểm hỗ trợ nhiều truy vấn phức tạp thì PostgreSQL cũng đang là một ứng cử viên rất tiềm năng cho các hệ thống lớn sau này.

6. Microsoft SQL Server

Trang web: Truy cập tại đây !

Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ được xây dựng và phát triển bởi Microsoft, với phiên bản đầu tiên ra đời vào năm 1989 (SQL Server 1.0) đến nay đã là phiên bản SQL Server 2019, và cũng là phiên bản ổn định nhất.

Microsoft SQL Server được viết bằng ngôn ngữ C/C++ nên hiệu năng cũng như tốc độ truy vấn rất tốt.

Ban đầu thì Microsoft SQL Server chỉ hỗ trợ hệ điều hành Windows, nhưng sau này nó đã được phát triển để hỗ trợ trên hầu hết các nền tảng hệ điều hành Linux và MacOS.

Tuy không phải là một hệ quản trị dữ liệu mã nguồn mở, song Microsoft SQL được đánh giá khá cao là “tiền nào của nấy”.

Các bạn có thể download Microsoft SQL Server tại đây https://www.microsoft.com/en-us/sql-server/sql-server-downloads

7. Redis

Trang web: https://redis.io/

Redis (viết tắt của cụm từ REmote DIctionary Server) là một mã nguồn mở được sử dụng để lưu trữ dữ liệu có cấu trúc, có thể được sử dụng như một Database, bộ nhớ cache hoặc là một Message Broker.

Redis lưu trữ dữ liệu dưới dạng Key-Value, hỗ trợ việc sắp xếp, query, backup dữ liệu lên đĩa cứng để cho phép bạn có thể khôi phục hệ thống khi gặp sự cố.

Một vài kiểu dữ liệu trong Redis như String, List, Set, Hash…

Có thể nói Redis là một sự lựa chọn tuyệt vời khi cần đến một Server lưu trữ dữ liệu đòi hỏi tính mở rộng cao, chia sẻ nhiều tiến trình, nhiều ứng dụng và nhiều server khác nhau.

8. Elasticsearch

Trang web: https://www.elastic.co/

Chính xác thì Elasticsearch là một công cụ tìm kiếm mã nguồn mở. Elasticsearch cung cấp bộ máy tìm kiếm dạng phân tán, có đầy đủ công cụ với giao diện web HTTP hỗ trợ dữ liệu kiểu JSON.

Elasticsearch được viết bằng ngôn ngữ lập trình Java và nó được ra đời vào năm 2016. Các bạn có thể tham khảo mã nguồn của Elasticsearch tại đây: https://github.com/elastic/elasticsearch

Hiện tại thì Elasticsearch hỗ trợ hầu hết các hệ điều hành Window, Linux, MacOS

Các bạn có thể download Elasticsearch tại đây nhé: https://www.elastic.co/downloads/

9. Firebase

Trang web: https://firebase.google.com/

Được xây dựng và phát triển bởi Google, Firebase là một dịch vụ cơ sở dữ liệu dựa trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây.

Sự ra đời của Firebase với mục đích hỗ trợ cho các lập trình giảm thiểu thao tác với cơ sở dữ liệu, từ đó tập trung vào việc phát triển ứng dụng hơn.

Với hệ thống server mạnh mẽ, sự tiện lợi cũng như việc bảo mật cực tốt đã giúp Firebase trở thành một trong những cái tên được nhiều nhà phát triển lựa chọn để xây dựng các hệ thống lớn.

Có thể kể đến một vài ưu điểm của Firebase như sau:

  • Chỉ việc tạo tài khoản và sử dụng.
  • Tốc độ phát triển nhanh.
  • Được hậu thuẫn bởi ông lớn Google.
  • Hỗ trợ các công nghệ mới (Machine Learning (học máy), AI)
  • Khả năng realtime (thời gian thực).
  • Tự động sao lưu vào khôi phục…

10. SQLite

Trang web: https://www.sqlitetutorial.net/

SQLite là một hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ nhỏ, nó có đặc điểm là có thể tích hợp vào bên trong các trình ứng dụng khác.

SQLite được viết và phát triển bởi D. Richard Hipp sử dụng ngôn ngữ lập trình C, với mục đích không cần yêu cầu quản trị cơ sở dữ liệu mà vẫn có thể vận hành ứng dụng.

Chúng ta có thể liên kết SQLite tĩnh hoặc động tới ứng dụng, chỉ khoảng 400KB với cấu hình đầy đủ hoặc 259KB nếu bỏ qua một số tính năng tùy chọn thì SQLite thực sự rất nhẹ để tích hợp vào ứng dụng.

Kết luận

Vậy là trong bài viết này mình đã cùng với các bạn điểm qua 10 hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất hiện nay rồi nhé.

Ngoài những hệ quản trị cơ sở dữ liệu mình đã liệt kê bên trên ra, nếu bạn còn biết thêm hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào khác thì có thể comment ở phần bình luận để anh em cùng tìm hiểu nha.

Tổng quan về Python và cài đặt môi trường

1. Python là gì?

-Python là một ngôn ngữ lập trình kịch bản (scripting language) do Guido van Rossum tạo ra năm 1990. Đến nay thì cộng đồng người sử dụng ngôn ngữ này rất đông, nếu so sánh từ bảng xếp hạng các ngôn ngữ năm 2016 thì Python đứng tứ 3 trong top 10 ngôn ngữ phổ biến nhất.

Và Python luôn được biết đến với các đặc điểm sau đâu: 

  • Cú pháp rất tường minh, dễ đọc.
  • Các khả năng tự xét mạnh mẽ.
  • Hướng đối tượng trực giác.
  • Cách thể hiện tự nhiên mã thủ tục.
  • Hoàn toàn mô-đun hóa, hỗ trợ các gói theo cấp bậc.
  • Xử lý lỗi dựa theo ngoại lệ.
  • Kiểu dữ liệu động ở mức rất cao.
  • Các thư viện chuẩn và các mô-đun ngoài bao quát hầu như mọi việc.
  • Phần mở rộng và mô-đun dễ dàng viết trong C, C++.
  • Có thể nhúng trong ứng dụng như một giao diện kịch bản (scripting interface).
  • Python mạnh mẽ và thực hiện rất nhanh.

2. Cài đặt Python.

-Python hỗ trợ hầu hết trên các hệ điều hành hiện nay, và cách cài đặt nó cũng rất đơn giản. Tuy nhiên ở bài này mình sẽ chỉ hướng dẫn mọi người cài đặt python trên môi trường window thôi.

Đầu tiên chúng ta cần download bộ cài python từ trang chủ của nó (download). Ở đây mình chọn phiên bản mới nhất là phiên bản 3.6.1.

Tiếp đó chúng ta chạy file vừa tải về và cài đặt theo các bước như sau:

Tích chọn add python x.x to PATH->install Now

Đợi quá trình cài đặt

Màn hình báo thành công.

-Để chắc chắn lại là đã thành công hay chưa các bạn mở cmd lên và gõ lệnh python.

Nếu như xuất hiện cửa sổ như hình thì bạn đã cài đặt thành công Python.

3. Chạy chương trình đầu tiên.

-Sau khi đã cài đặt thành công python. Các bạn tạo một thư mục có tên bất kỳ và tạo một file có tên hello.py. Và viết đoạn code sau vào:

print ('Hello world!')

-Bây giờ để có thể chạy được đoạn code trên thì các bạn cmd lên và trỏ đến thư mục các bạn vừa tạo và gõ lệnh.

python hello.py

-Kết quả thu được:

4. Lời kết.

-Như vậy qua phần này mình đã giới thiệu với mọi người sơ qua về python, cách cài đặt nó và chạy chương trình đầu tiên rồi. Bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về kiểu dữ liệu trong python.

Hệ thống mạng máy tính là gì

Mạng máy tính là gì? 

Mạng máy tính (computer network) là sự kết hợp các máy tính lại với nhau thông qua các thiết bị nối kết mạng và phương tiện truyền thông (giao thức mạng, môi trường truyền dẫn) theo một cấu trúc nào đó và các máy tính này trao đổi thông tin qua lại với nhau.

Lợi ích của hệ thống mạng máy tính?

Chia sẻ tập tin của bạn cho những người dùng khác

Xem, chỉnh sửa và sao chép các tập tin trên một máy tính khác một cách dễ dàng như đang thao tác với một đối tượng trên máy tính của chính mình. 

Các máy tính, thiết bị trong cùng một hệ thống mạng có thể dùng chung các tài nguyên như: Máy in, máy fax, máy tính thiết bị lưu trữ (HDD, FDD và ổ đĩa CD), webcam, máy quét, modem và nhiều thiết bị khác. 

Ngoài ra, những người dùng tham gia mạng máy tính cũng có thể chia sẻ các tập tin, các chương trình trên cùng một mạng đó.

Thiết bị trong cùng một hệ thống mạng có thể dùng chung các tài nguyên

Mạng máy tính hoạt động như thế nào?

Các thiệt bị chuyên dụng như thiết bị chuyển mạch, bộ định tuyến và điểm truy cập tạo thành một hệ thống của mạng máy tính.

Công tắc kết nối và giúp bảo mật nội bộ máy tính, máy in, máy chủ cùng với các thiết bị khác được kết nối mạng trong gia đình hoặc tổ chức. Điểm truy cập là công tắc kết nối thiết bị với mạng mà không cần sử dụng dây cáp.

Bộ định tuyến kết nối mạng với các mạng khác và hoạt động giống như một nhà điều phối. Lúc này phân tích dữ liệu được gửi qua một mạng, chọn các tuyến đường tốt nhất cho nó và gửi nó trên đường đi. Bộ định tuyến kết nối mạng trong nhà và doanh nghiệp của bạn với thế giới và giúp bảo vệ thông tin khỏi các mối đe dọa bảo mật bên ngoài.

Mặc dù công tắc và bộ định tuyến khác nhau theo một số cách, nhưng một điểm khác biệt chính là cách chúng xác định thiết bị đầu cuối. Công tắc Lớp 2 xác định duy nhất một thiết bị bằng địa chỉ MAC “đã ghi sẵn” của nó. Bộ định tuyến lớp 3 xác định duy nhất kết nối mạng của thiết bị bằng địa chỉ IP được chỉ định mạng.

Ngày nay, hầu hết các thiết bị chuyển mạch đều bao gồm một số cấp độ chức năng định tuyến.

Địa chỉ MAC và IP xác định duy nhất các thiết bị và kết nối mạng, tương ứng, trong một mạng. Địa chỉ MAC là một số được nhà sản xuất thiết bị gán cho thẻ giao diện mạng (NIC). Địa chỉ IP là một số được gán cho kết nối mạng.

Bộ định tuyến và điểm truy cập tạo thành một hệ thống của mạng máy tính

Mạng máy tính đang phát triển như thế nào?

Mạng máy tính cung cấp nhiều thứ hơn là chỉ kết nối. Hiện nay có nhiều tổ chức, doanh nghiệp đang dần định hướng vào chuyển đổi số. Mạng lưới là vô cùng quan trọng trong việc chuyển đổi số này và nhờ đó ngày càng thành công hơn. 

Những loại kiến trúc mạng máy tính đang phát triển để đáp ứng như cầu:

Phần mềm tự xác định (SDN): Công nghệ ngày một phát triển trong thời đại “kỹ thuật số”, kiến trúc mạng đang dần trở nên tự lập trình, tự động và mở hơn. Trong những mạng do phần mềm tự xác định, việc định tuyến lưu lượng được điều khiển tập trung thông qua các cơ chế dựa trên phần mềm. Nhờ đó giúp mạng phản ứng nhanh hơn với các điều kiện thay đổi

Dựa trên mục đích (IBN): Xây dựng dựa trên các nguyên tắc SDN, không chỉ đem lại tốc độ mà còn thiết lập một mạng riêng để đạt được các mục tiêu mong muốn nhờ vào tự động hóa các hoạt động một cách rộng rãi, phân tích hiệu suất, xác định các khu vực có vấn đề, cung cấp bảo mật toàn diện và tích hợp với các quy trình kinh doanh. 

Ảo hóa: Cơ sở mạng vật lý có thể được phân vùng một cách hợp lý, tạo ra nhiều mạng “bao phủ”. Mỗi mạng logic này có thể được điều chỉnh để giúp đáp ứng các yêu cầu cụ thể về bảo mật, chất lượng dịch vụ (QoS) và các yêu cầu khác. 

Dựa trên bộ điều khiển: Bộ điều khiển mạng rất quan trọng đối với việc mở rộng và bảo mật mạng. Bộ điều khiển tự động hóa các chức năng mạng bằng cách chuyển mục đích kinh doanh sang cấu hình thiết bị và chúng giám sát thiết bị liên tục để giúp đảm bảo hiệu suất và bảo mật. Bộ điều khiển đơn giản hóa hoạt động và giúp tổ chức đáp ứng các yêu cầu kinh doanh thay đổi.

Tích hợp đa miền: Các doanh nghiệp lớn hơn có thể xây dựng các mạng riêng biệt, còn được gọi là miền mạng, cho văn phòng, mạng WAN và trung tâm dữ liệu của họ. Các mạng này giao tiếp với nhau thông qua bộ điều khiển của chúng. Các tích hợp liên mạng hoặc đa miền như vậy thường liên quan đến việc trao đổi các thông số hoạt động có liên quan để giúp đảm bảo đạt được các kết quả kinh doanh mong muốn trên các miền mạng.  

Phân loại mạng máy tính

Các loại mạng máy tính chính có thể kể đến là: LAN, WAN, INTRANET, SAN. Cụ thể như sau:

Mạng LAN

Mạng LAN (Local Area Network) thường được sử dụng trong một doanh nghiệp để cung cấp kết nối Internet cho tất cả những người cùng ở một không gian với một kết nối Internet duy nhất. Tất cả các thiết bị Internet có khả năng được cấu hình như các nút trong một mạng LAN và có thể được kết nối với Internet thông qua một máy tính riêng. 

Các máy tính trong mạng LAN cũng được sử dụng để kết nối các máy trạm văn phòng để cấp quyền truy cập vào máy in. Tuy nhiên, mạng máy tính LAN chỉ có mức độ phủ sóng trong một phạm vi rất nhỏ chỉ ở 1 tòa nhà.

Mạng WAN

Khác hoàn toàn với LAN, mạng WAN (Wide Area Network) có thể bao gồm một khu vực địa lý rộng lớn, vượt biên giới quốc gia hay quốc tế. 

Một mạng WAN được thực hiện bằng cách sử dụng đường dây thuê bao được cung cấp bởi một nhà cung cấp dịch vụ hoặc bằng cách sử dụng các gói mạng chuyển mạch về truyền dữ liệu.

Mạng INTRANET

Mạng Intrarnet là một mạng nội bộ mở rộng, về cơ bản nó là một mạng máy tính mà người dùng từ bên trong công ty có thể tìm thấy tất cả các nguồn lực của mình mà ko phải ra ngoài công ty khác

Mạng INTRANET có thể bao gồm các mạng LAN, WAN và MAN

Mạng SAN

Mạng SAN (Storage Area Network) cung cấp một cơ sở hạ tầng tốc độ cao để di chuyển dữ liệu giữa các thiết bị lưu trữ và máy chủ tập tin. Hiệu suất của mạng SAN rất nhanh, có sẵn các tính năng dự phòng, khoảng cách giữa các máy trong mạng SAN có thể lên đến 10 km 

Mạng San có mức chi phí cực thấp nhưng lại mang trong mình hiệu quả khá cao, lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp.

Mô hình mạng máy tính

Mạng hình sao (Star Network)

Tất cả các trạm được kết nối thông qua một thiết bị trung tâm, hỗ trợ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến trạm đích. Tùy vào mục đích yêu cầu từ mạng mà thiết bị trung tâm có thể là hub, switch, router hay là máy chủ trung tâm. 

Mô hình mạng hình sao giúp thiết lập các liên kết Point-to-Point thông qua trạm và thiết bị trung tâm.

Ưu điểm: Thiết lập mạng đơn giản, cho phép cấu hình mạng (thêm, bớt trạm), kiểm soát và sửa chữa sự cố, sử dụng tối đa tốc độ đường truyền vật lý. 

Nhược điểm: Khoảng cách kết nối từ trạm tới thiết bị trung tâm bị hạn chết ( Bán kính phù hợp khoảng 100m )

Mạng tuyến tính (Bus Network)

Các trạm sẽ được phân chia trên một đường truyền chung (gọi là Bus). Đường truyền chính sẽ đảm nhận việc kết nối thông qua hai đầu nối đặc biệt gọi là Terminator. Mỗi trạm sẽ được kết trực tiếp với trục chính thông qua đầu nối chữ T (T-Connect) hoặc thông qua thiết bị thu phát (transceiver). 

Mô hình mạng tuyến tính hoạt động theo các liên kết Point-to-Multipoint hoặc Broadcast

Ưu điểm: Thiết kế và vận hành dễ dàng, chi phí lắp đặt thấp

Nhược điểm:  Không ổn định, nếu một nút bị hỏng thì toàn bộ mạng sẽ dừng hoạt động.

Mạng hình vòng (Ring Network)

Mỗi trạm tiếp nhận thông tin được nối với nhau thông qua bộ chuyển tiếp, giúp tiếp nhận tín hiệu rồi chuyển tới trạm kế tiếp. Nhờ đó tín hiệu được truyền đi theo một chiều duy nhất ( dạng hình vòng ). 

Mạng hình vòng theo một chuỗi liên tiếp các liên kết Point-to-Point giữa các repeater.

Ưu điểm: Cũng giống như mạng hình sao giúp tối ưu tốc độ đường truyền.

Nhược điểm: Nếu chẳng may một trạm bị hỏng là toàn bộ sẽ ngừng hoạt động, thêm hay bớt trạm sẽ gặp khó khăn hơn. 

Mạng kết hợp (Mesh Network)

Kết hợp giữa hai mạng tuyến tính và mạng hình sao(Star Bus Network): Có bộ phận tách tín hiệu riêng giữ vai trò như một thiết bị trung tâm, hệ thống dây cáp mạng cấu hình là Star Topology và Linear Bus Topology. Với cấu hình này giúp cho nhiều nhóm làm việc ở cách xa nhau, dễ dàng bố trì đường dây tương thích đối với bất cứ tòa nhà nào. 

Kết hợp giữa hai mạng hình sao và vòng (Star Ring Network): Cấu hình cho phép liên lạc (Token) được chuyển vòng quanh một cái HUB trung tâm. Nhờ đó là cầu nối giữa các trạm làm việc và giúp tăng khoảng cách cần thiết. 

[Thiết kế] Phần mềm thiết kế đồ họa miễn phí.

1.Gravit Designer

Tải phần mềm thiết kế đồ họa Gravit Designer tại đây. 

Gravit Designer là phần mềm thiết kế đồ họa vector có đầy đủ tính năng. Nó là một trong những phần mềm thiết kế đồ họa miễn phí tốt nhất. Nó đáp ứng hầu hết các nhu cầu thiết kế, từ biểu tượng, ứng dụng cho đến thuyết trình, minh họa và hoạt hình.

Gravit Designer hoạt động tốt trên các nền tảng Windows, Linux, macOS và ChromeOS. Bạn có thể dùng thử phiên bản trực tuyến chạy trên trình duyệt nhưng sẽ bị hạn chế một số tính năng.

Gravit Designer có giao diện rõ ràng, trực quan và có thể tự điều chỉnh khi cần, được tích hợp rất nhiều công cụ để tạo ra các hình ảnh vector chi tiết và đẹp mắt. Bao gồm kết hợp không phá hủy (non – destructive Booleans), đồ thị đường, chế độ màu pha trộn đa nguồn và một bộ xử lý văn bản mạnh mẽ.

Bạn có thể xuất dưới dạng PDF, SVG hoặc BMP. Nếu bạn cần truy cập dự án khi đang di chuyển, dịch vụ Gravit Cloud sẽ cho phép bạn làm việc ở mọi lúc mọi nơi. Gravit Cloud là phần mềm thiết kế đồ họa chuyên nghiệp bạn nên lựa chọn.

2.Vectr

Tải phần mềm thiết kế đồ họa Vectr tại đây. 

Vectr là phần mềm thiết kế đồ họa đơn giản dưới dạng 2D miễn phí, có sẵn đưới dạng ứng dụng nền web lẫn ứng dụng bản địa, có đủ tất cả các tính năng về vector. Ngoài ra, Vectr cũng có tùy chọn về bộ lọc, bóng đổ và phông chữ với mức linh hoạt đủ cho các tác vụ thiết kế hàng ngày.

Vectr là phần mềm đồ họa hữu ích cho các dự án cần sự cộng tác và đồng bộ trực tiếp cho phép bạn kết nối để trao đổi và chia sẻ công việc với bất kỳ ai, từ bất cứ nơi đâu. Đây là một thiết kế ứng dụng đồ họa tuyệt vời để bạn có thể thay thế phần mềm thiết kế đồ họa Adobe illustrator CC.

3.SVG – Edit

Tải phần mềm thiết kế đồ họa SVG – Edit tại đây. 

SVG (Scalable Vector Graphics hay Đồ họa vector có thể mở rộng) là một định dạng mở cho phép bạn tái tạo các bản vẽ Vector của mình dưới dạng khối lệnh khai báo. Nếu bạn đang tìm cách kết xuất SVG nhanh chóng hoặc chỉnh sửa tệp SVG hiện có thì một trong những ứng dụng đẹp nhất là SVG-Edit.

Được xây dựng hoàn toàn trên HTML5, CSS3, và JavaScript, ứng dụng không yêu cầu bất kỳ xử lý nào từ máy chủ nên bạn có thể sử dụng nó ở bất kì đâu, ngay cả khi không có kêt nối Internet bằng cách tải về mã nguồn và thiêt lập theo hưỡng dẫn. Bạn cũng có thể chỉnh sửa mã nguồn để mở rộng chức năng và tái phân phối lại tùy ý muốn bởi vì chương trình sử dụng giấy phép mã nguồn mở MIT.

4.Inkscape

Tải phần mềm thiết kế đồ họa Inkscape tại đây. 

Giống những phần mềm thiết kế đồ họa miễn phí khác, Inkscape lấy SVG làm định dạng tệp mặc định, đồng thời hỗ trợ rất nhiều  tính năng cao cấp không có sẵn trong các ứng dụng khác như trộn màu trong suốt (alpha blending), nhân bản đối tượng (cloned objects) và đánh dấu (markers).

Inkscape được phát triển để thay thế phần mềm thiết kế đồ họa Adobe illustrator cho cả thiết kế in ấn và web, hỗ trợ đầy đủ nhiều hệ màu khác nhau. Inkscape có giao diện đơn giản hơn Illustrator, bạn vẫn có thể tạo ra được các tác phẩm nghệ thuật đẹp mắt. Bạn cũng có thể theo dấu ảnh bitmap (trace bitmap), thay đổi độ rộng nét vẽ và làm việc với tệp lưu trữ của illustrator (.ai) mà không cần phải chuyển đổi gì thêm.

5.Canva

Tải phần mềm thiết kế đồ họa Canva tại đây. 

Canva là phần mềm thiết kế đồ họa đơn giản nhất mà Appwe nhận thấy, giao diện dễ sử dụng với cả những người không có nhiều kỹ năng, chuyên môn về thiết kế vẫn có thể sử dụng. Canva không chỉ là phần mềm chỉnh sửa ảnh chuyên nghiệp mà bạn còn có thể phối màu, chọn kết hợp phông chữ, truy cập tài ngyên học tập và tạo bộ sưu tập ảnh.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tạo các bảng tin chuyên nghiệp với hàng trăm yếu tố thiết kế có sẵn và phông chữ miễn phí. Bạn có thể sử dụng Canva trong trình duyệt để có thể trải nghiệp đầy đủ hoặc qua ứng dụng  Android và iOS với số lượng công cụ cao cấp ít hơn.

6. RawTherapee

Tải phần mềm thiết kế đồ họa RawTherapee tại đây. 

RawTherapee cho phép người dùng chỉnh sửa ảnh đến khi chúng đúng như những gì họ muốn với các công cụ chuyên biệt như sửa lỗi méo hình, tăng cường màu sắc, phục hồi chi tiết, vv… trên cả ba nền tảng Mac, Windows, Linux.

Phần mềm mã nguồn mở miễn phí này cũng tăng tốc quy trình làm việc của bạn bằng cách cho phép bạn xử lý hàng loạt hình ảnh. Bạn cũng có thể gửi hình ảnh đến các phần mềm khác, chẳng hạn như GIMP, nếu bạn muốn.

7. Photo Pos Pro

Tải phần mềm thiết kế đồ họa Photo Pos Pro tại đây. 

Nếu bạn sử dụng Windows và cần một bộ công cụ chỉnh sửa hình ảnh đa dụng mà không quen dùng Photoshop hoặc GIMP, Photo Pos Pro sẽ là cái tên cần được được chú ý. Được xây dựng với mục đích nâng cao và chỉnh sửa hình ảnh, phần mềm này đủ hoàn hảo cho các tác vụ chỉnh sửa ảnh điển hình như thay đổi độ tương phản, ánh sáng và độ bão hòa.

Và với giao diện cực kì thân thiện, phần mềm giúp bạn dế dàng tìm kiểm và sử dụng các kĩ thuật biên tập chuyên sâu. Bạn cũng có thể tùy biến công cụ bằng rất nhiều tiện ích mở rộng và phần bổ trợ có thể tải về miễn phí trên trang chủ của công ty.

8. Krita

Tải phần mềm thiết kế đồ họa Krita tại đây. 

Krita là một công cụ vẽ tranh miễn phí mã nguồn mở được phát triển từ năm 1999 trên cả ba nền tảng Windows, macOS và Linux, dành riêng cho ngành công nghiệp VFX và các họa sĩ phác họa, minh họa, lên màu và họa tiết.

Hiện nay, phần mềm bao gồm một bộ bút vẽ tương thích với mọi công việc cùng rất nhiều phần bổ trợ có sẵn, các bộ lọc nâng cao và trợ lý vẽ tranh cho phối cảnh công việc. Phần mềm cũng bao gồm một số tính năng độc đáo như bộ ổn định cọ để làm mịn bất kỳ nét vẽ run rẩy nào, chế độ bao quanh để tạo hoa văn và họa tiết liền mạch, và bảng màu di động để chọn màu nhanh.

9. Pixlr

Tải phần mềm thiết kế đồ họa Pixlr tại đây

Pixlr là phần mềm chỉnh sửa ảnh trực tuyến phổ biến nhất trên thế giới, có hơn 600 hiệu ứng, lớp phủ và khung viền, cho phép bạn có thể mong đợi ở một chương trình chỉnh sửa ảnh, từ cắt xén và thay đổi kích thước đến loại bỏ mắt đỏ và làm trắng răng.

Nếu bạn đã quen dùng Photoshop thì bạn sẽ thấy giao diện của Pixlr rất giống nhau. Phần mềm thiết kế đồ họa miễn phí này chạy tốt trên cả hệ điều hành Android, iOS và trình duyệt. Tuy nhiên, để sử dụng được các tính năng nâng cao bạn cần trả phí.

10.Paint.net

Tải phần mềm thiết kế đồ họa Paint.net tại đây. 

Paint.NET là một thay thế mạnh mẽ cho phần mềm Paint mà Microsoft cung cấp cùng với các phiên bản Windows. Với nhiều công cụ lựa chọn, hỗ trợ các lớp và điều chỉnh như đường cong, độ sáng, độ tương phản, Paint.NET là một thay thế tuyệt vời cho Photoshop để chỉnh sửa ảnh, đặc biệt là nếu bạn chưa cần thêm các tính năng Adobe đã bổ sung vào Photoshop CC gần đây.

Mặc dù trọng tâm phát triển là chỉnh sửa hình ảnh hơn là sáng tạo nghệ thuật nhưng điều đó không cản trở các nhà phát triển bổ sung một loạt các hiệu ứng đặc biệt cho phép bạn dễ dàng tạo phối cảnh giả, pha trộn và di chuyển các điểm ảnh xung quanh khung vẽ, lặp lại và sắp xếp các lựa chọn,…

11.Sumo Paint

Tải phần mềm thiết kế đồ họa Sumo Paint tại đây

Mặc dù là một ứng dụng dựa trên trình duyệt có Adobe Flash Player, tất cả các tính năng tiêu chuẩn mà bạn mong đợi ở một phần mềm chỉnh sửa ảnh đều có mặt như cọ vẽ, bút chì, hình dạng, văn bản, nhân bản và thang màu được bố trí trên thanh công cụ Photoshop-esque.

Nó cũng có thể mở tệp trong máy, làm cho Sumo Paint trở thành một lựa chọn hoàn toàn khả thi để biên tập và chỉnh sửa lại. Và bằng cách mua phiên bản Pro, bạn có thể sử dụng phiên bản ngoại tuyến dựa trên công nghệ Adobe Air.

12. GIMP

Tải phần mềm thiết kế đồ họa GIMP tại đây

Là viết tắt của GNU Image Manipulation Program, phần mềm đồ họa miễn phí mã nguồn mở được viết cho máy tính dùng Unix này hiện đã có mặt trên cả ba hệ điều hành Linux, Windows và macOS.

Mặc dù giao diện mặc định của GIMP khác chút ít so với Photoshop, bạn có thể dễ dàng đổi sang giao diện giống Photoshop, giúp việc chuyển sang GIMP thuận tiện hơn. Mọi thứ bạn quen thuộc đều nằm trong tầm tay rất dễ dàng, bao gồm các công cụ vẽ, chỉnh màu, nhân bản, lựa chọn và cải thiện hình ảnh.

12 phần mềm thiết kế đồ họa miễn phí tốt nhất trên máy tính. Hy vọng những thông tin trên giúp bạn lựa chọn được phần mềm đồ họa làm việc phù hợp với nhu cầu của mình nhất.

[Học lập trình] Ngôn ngữ lập trình

Hiện nay, đâu là ngôn ngữ lập trình phù hợp nhất dành cho bạn? Đó là nỗi băn khoăn, trăn trở khi bạn định hướng trở thành một lập trình viên, hoặc ngay cả khi bạn đang chập chững bước chân vào nghề.

Lập trình là một công việc cực kì trí tuệ và thú vị, song với số lượng ngôn ngữ lập trình quá nhiều như hiện nay, đâu là ngôn ngữ lập trình phù hợp nhất dành cho bạn? Đó là nỗi băn khoăn, trăn trở khi bạn định hướng trở thành một lập trình viên, hoặc ngay cả khi bạn đang chập chững bước chân vào nghề.

Thực tế, câu hỏi “Tôi nên lựa chọn ngôn ngữ nào khi mới bắt đầu lập trình?” là một câu hỏi gây tranh cãi, ngay cả với những kỹ sư, giảng viên kì cựu nhất. Nếu bạn hỏi 10 lập trình viên “Đâu là ngôn ngữ tốt nhất cho ‘lính mới’?”, bạn hoàn toàn có thể nhận được 10 câu trả lời khác nhau.

Để tìm ra ngôn ngữ lập trình phù hợp nhất, bạn không chỉ cần đánh giá mức độ dễ học của mỗi ngôn ngữ, mà còn cần xem xét xem bạn sẽ lập trình trong các dự án như thế nào, yếu tố bạn ưa thích nhất ở lập trình là gì, vì sao bạn muốn học lập trình,…

Tùy vào lý do bạn muốn học lập trình, rất có thể câu trả lời đã được xác định sẵn cho bạn. Nếu bạn muốn thiết kế website hoặc ứng dụng nền web, bạn cần học HTML, CSS, Javascript để tạo ra các trang web hoàn chỉnh, và có lẽ là PHP để tạo ra hệ thống nền web hoàn chỉnh. Nếu bạn chủ yếu muốn phát triển ứng dụng di động hãy học Objective-C để lập trình cho iOS và học Java để lập trình cho Android.

Nếu bạn xác định rằng mình sẽ lập trình phục vụ cho nhiều mục đích, nhiều dự án, hoặc muốn thử nghiệm nhiều ngôn ngữ/công nghệ khác nhau, bạn cần phải học các khái niệm căn bản về lập trình một cách căn bản, và bắt đầu “học cách suy nghĩ như một lập trình viên đích thực”. Bằng cách tiếp cận này, bất kể là bạn bắt đầu học bằng ngôn ngữ nào đầu tiên, bạn có thể dễ dàng tiếp cận các ngôn ngữ mới trong tương lai.

Các ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất

Hiện nay có tới 10 ngôn ngữ lập trình phổ biến

  1. JavaScript – Ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất
  2. Python – Ngôn ngữ lập trình được yêu thích nhất
  3. C/C++ – Ngôn ngữ lập trình nổi tiếng nhất
  4. Ngôn ngữ Java
  5. PHP
  6. C# (C-Sharp)
  7. SQL

Phần lớn các ngôn ngữ lập trình “chính thống” (được nhiều người sử dụng) như C, Java, C#, Perl, Ruby và Python đều có thể thực hiện các tác vụ giống nhau (hoặc gần giống nhau).

Ví dụ Java là một ngôn ngữ lập trình hoạt động đa nền tảng (không phụ thuộc vào hệ điều hành, bất kể là Windows, Linux hay Mac), song các ứng dụng Python cũng có thể chạy trên Windows và Linux gần như tương đồng nhau. Bạn có thể dùng Java để viết các ứng dụng nền web lớn và Ruby cũng có khả năng này.

Do nhiều ngôn ngữ lập trình được xây dựng dựa trên các ngôn ngữ lập trình khác (ví dụ, Microsoft bị chỉ trích là đã “ăn cắp” từ Java để tạo ra C#), cấu trúc câu lệnh trên các ngôn ngữ này là gần như giống hệt nhau. Hãy thử xem ví dụ dưới đây về bài toán kinh điển “Hello World” (khi học một ngôn ngữ/công nghệ mới, điều đầu tiên mà bạn cần làm bao giờ cũng sẽ là tìm cách hiển thị dòng chữ “Hello World”).

Tuy vậy, giữa các ngôn ngữ có thể có sự khác biệt lớn về cách cài đặt, sử dụng… Nếu bạn nhìn rất kĩ vào các ví dụ, bạn có thể thấy một vài ví dụ khá đơn giản, một số khác khá phức tạp, một số ngôn ngữ yêu cầu phải có dấu chấm phẩy (;) ở cuối câu lệnh, một số khác thì không. Nếu bạn mới bắt đầu lập trình, đôi khi bạn nên chọn các ngôn ngữ không có quá nhiều quy luật về cú pháp và logic, bởi nhờ đó mà ngôn ngữ này không thể “tự gây khó dễ cho chính mình”. Nếu bạn vừa thử một ngôn ngữ nào đó và cảm thấy không thoải mái, hãy đổi sang ngôn ngữ khác!”.

Tổng quan về một số ngôn ngữ phổ biến nhất

1. JavaScript – Ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất

Lý do khiến JavaScript trở thành ngôn ngữ lập trình được yêu thích nhất là bởi nó thân thiện đối với hầu hết các trình duyệt web và có nhiều cú pháp linh hoạt. Dù là ngôn ngữ dành cho Front-end nhưng JavaScript vẫn được sử dụng cho Back-end thông qua Node.js

JavaScript giúp tăng độ mượt mà cho người sử dụng khi tương tác trên trang web. Cơ hội việc làm cho người học JavaScript cũng được đánh giá là rộng mở và rất tiềm năng.

2. Python – Ngôn ngữ lập trình được yêu thích nhất

Python là ngôn ngữ thân thiện với người dùng, tất cả các cú pháp đều rõ ràng, trực quan. Ngôn ngữ này thậm chí còn được đánh giá là tương đồng với tiếng Anh, không khó để làm quen nếu bạn là người mới. Tuy nhiên, Python cũng là ngôn ngữ nổi tiếng về sự chặt chẽ, nhanh, mạnh và có mặt ở mọi hệ điều hành.

Với những ai có định hướng theo đuổi con đường trở thành Back-end developer thì Python là sự lựa chọn hoàn hảo. 

3. C/C++ – Ngôn ngữ lập trình nổi tiếng nhất

Có thể nói rằng C là ngôn ngữ lập trình được sử dụng nhiều nhất. Việc các lập trình viên cần biết sử dụng C giống như là các bác sĩ cần phải biết cấu tạo cơ thể con người vậy. C là một ngôn ngữ có bậc khá thấp (cách xa ngôn ngữ người, và gần với ngôn ngữ máy), do đó bạn sẽ học các nguyên tắc căn bản về cách tương tác với phần cứng. Bạn cũng sẽ học cách debug (theo dõi chương trình để phát hiện, sửa lỗi), quản lý bộ nhớ, và học cả cách hoạt động của phần cứng máy vi tính. Với các ngôn ngữ bậc cao hơn (như Java), bạn sẽ không có cơ hội học những kiến thức này, và bởi vậy học C là một cách chuẩn bị rất tốt để bước lên các ngôn ngữ khác. C được coi là “ông tổ” của các ngôn ngữ lập trình bậc cao như Java, JavaScript và C#.

Tuy vậy, do C là một ngôn ngữ khá “bài bản”, việc học lập trình với C sẽ khó khăn hơn các ngôn ngữ khác. Nếu bạn không cần viết các chương trình tương tác quá sâu với phần cứng (ví dụ như truy cập vào driver của thiết bị, hoặc viết các phần mở rộng cho hệ điều hành…), học C sẽ gây lãng phí thời gian – có thể là vô ích. Nói tóm lại, trong khi học C sẽ giúp bạn viết các chương trình tương tác sâu với hệ thống, bạn sẽ phải tốn rất, rất nhiều thời gian học trước khi có thể tạo ra một sản phẩm có ý nghĩa.

4. Java: Lựa chọn hợp lý, phù hợp với thực tiễn

Java là ngôn ngữ lập trình phổ biến thứ 2 trên thế giới. Java áp dụng gần như triệt để các nguyên tắc Lập trình Hướng đối tượng (OOP) – một mô hình được thực hiện trên hầu hết các ngôn ngữ hiện đại như C++, Perl, Python và PHP. Khi đã học Java, bạn sẽ dễ dàng nắm bắt được các ngôn ngữ OOP khác.

Java có thế mạnh là được sử dụng rất nhiều. Bạn có thể dễ dàng tìm được câu trả lời cho các bài toán căn bản trên Java, cộng đồng sử dụng Java cũng rất lớn (và do vậy khả năng được trợ giúp của bạn cũng sẽ lớn hơn), và ngôn ngữ Java được sử dụng cho rất nhiều mục đích (viết ứng dụng nền web, nền Windows, nền Android hoặc gần như là bất cứ hệ điều hành nào khác), do đó lựa chọn học Java là một lựa chọn khá khôn ngoan. Hệ thống như C, Java vẫn cho phép bạn sử dụng các phần quan trọng như hệ thống tập tin, đồ họa, âm thanh, mạng… trên các hệ điều hành khác nhau.

5. PHP

PHP (viết tắt hồi quy của Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ lập trình đa mục đích. Cụ thể hơn, PHP là ngôn ngữ kịch bản mã nguồn mở, chạy ở phía server và được dùng để tạo ra các ứng dụng web. Mã lệnh PHP có thể được nhúng vào trong trang HTML một cách dễ dàng, nhờ sử dụng cặp thẻ PHP.

Ban đầu, PHP chỉ với 1 mục đích duy nhất là theo dõi truy cập đến trang cá nhân của Rasmus (người tạo ra ngôn ngữ PHP). Nhưng tính đến nay, có 83% trong tổng số hơn 10 triệu web trên thế giới đều sử dụng PHP.

Hạn chế của PHP là cấu trúc của ngữ pháp không được gọn gàng, đẹp mắt như những ngôn ngữ khác và PHP chỉ có thể hoạt động trên các ứng dụng trong web. Đó là lý do PHP yên vị ở vị trí thứ 5.

6. C# (C-Sharp)

C# là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng “quyền lực”, được phát triển bởi Microsoft năm 2000. Ngôn ngữ này được xem là bước đệm khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ.

Các tính năng của C# rất đa dạng, tạo sự thuận tiện cho người mới bắt đầu. C# cũng được đánh giá là có tính bảo mật cao.

Tóm lại, C# là sự lựa chọn hoàn hảo để phát triển ứng dụng web, ứng dụng desktop và nó cũng chứng minh được sức mạnh của mình trong việc phát triển game VR (thực tế ảo), 2D và 3D.

7. SQL

SQL (viết tắt của Structured Query Language) là ngôn ngữ truy vấn dữ liệu. Có thể coi SQL là ngôn ngữ chung mà bất cứ hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) nào cũng phải đáp ứng, điển hình như: Oracle SQL, MySQL, SQL Server…

SQL được sử dụng trong các framework của web và các ứng dụng cơ sở dữ liệu. Nếu bạn thành thạo SQL, bạn có thể phát triển kỹ năng phân tích dữ liệu và đưa ra quyết định hiệu quả hơn.

Nhu cầu tuyển dụng SQL developer vẫn đang trên đà phát triển. Các ngân hàng hoặc những công ty lớn sẵn sàng bỏ ra khoản tiền lớn để chiêu mộ bậc thầy sử dụng SQL.

Ngôn ngữ đầu tiên mà bạn học được là ngôn ngữ khó nhất mà bạn sẽ học. Lựa chọn đường đi nhỏ bé hơn và dễ dàng hơn biến trải nghiệm này thành một chuyến phiêu lưu, hơn là một thử thách. Xuất phát điểm không quan trọng, miễn là bạn tiếp tục đi – tiếp tục viết code, tiếp tục đọc code. Cũng đừng quên test chúng. Một khi bạn đã lựa chọn được một ngôn ngữ phù hợp thực sự sẽ giúp bạn vừa lòng, việc học các ngôn ngữ mới sẽ ít khó khăn hơn, và bạn sẽ tiếp tục thu về các kỹ năng mới.

Chúc các bạn luôn thành công!

[Photoshop] Sửa ảnh Raw

Ảnh RAW chỉ là những bức ảnh thô chưa được qua xử lý, tức là những thông tin về ánh sáng, màu sắc, cần bằng trắng, độ nét, độ tương phản,… sẽ được chuyển thẳng đến bộ nhớ tạm và đóng gói lại thành 1 file, gọi là file RAW.

Có rất nhiều định dạng RAW, mỗi loại camera từ mỗi hãng sử dụng một định dạng khác nhau. Canon sử dụng .cr2.cr3 và crw. Nikon sử dụng .nef.nrwOlympus sử dụng .orfSony sử dụng .arw.sr2,

Khi chụp cảnh bằng máy ảnh kỹ thuật số, bạn có sự lựa chọn giữa JPEG và RAW. Một tệp JPEG tuy có kích thước nhỏ hơn nhưng không thu được nhiều chi tiết trong bức ảnh bạn muốn chụp. Trong khi đó ảnh RAW lớn gấp 5 lần về kích thước tệp vì nó thu được nhiều chi tiết và chất lượng hơn.

Để những tấm ảnh RAW này có thể sử dụng được, chúng còn phải trải qua tất cả các công đoạn dựa trên phần mềm chuyển đổi ảnh RAW như Adobe LightroomApple Aperture hay Photoshop Camera RAW,… Trên điện thoại cũng có nhiều ứng dụng sử lý ảnh RAW như Snapseed, Lightroom mobile,…

Cách giải quyết và xử lý ảnh hàng loạt bằng camera Raw trong Photoshop

Xin chào những bạn bạn ở bài viết trước mình đã nói lên một vài quan điểm là nên chỉnh sửa ảnh bằng lightroom hay photoshop và mình khuyên những bạn là nên sử dụng photoshop hơn vì có nhiều nguyên do trong đó vừa blend vừa retouch thì quá tuyệt vời. Có nhiều người bảo là nên dùng lightroom vì ứng dụng này giải quyết và xử lý ảnh hàng loạt và xuất một lần rất nhanh, chấp thuận đồng ý với bạn ấy là đúng là lightroom có lợi thế đó nhưng bạn ấy sai là photoshop có plugin camera raw cũng hoàn toàn có thể xử import ảnh nhiều và cũng hoàn toàn có thể sử dụng preset và chỉnh sửa hàng loạt được. Vì vậy thời điểm ngày hôm nay mình viết bài viết này để hướng dẫn những bạn giải quyết và xử lý ảnh hàng loạt bằng camera raw trong photoshop hy vọng sẽ giúp ích được những bạn .

Về cách làm thì mình xin nói như sau. Đối với file raw thì khi mở file lên thì plugin camera raw tự động mở lên để các bạn chỉnh sửa. Còn đối với file JPG thì các bạn muốn tự động mở trên camera raw thì các bạn làm như sau: Bước 1 các bạn vào Edit-> Preferences-> Camera raw… sau đó một hộp thoại sẽ xuất hiện và các bạn để ý mục JPG and TIFF Handling. Ở Mục JPG các bạn chọn Automatically open all suported JPEGs sau đó bấm ok, Vậy là lần sau khi mở ảnh bằng file JPG hay RAW ảnh cũng sẽ được tự động mở trên plugin camera Raw.

Và sau đây là những bước để chỉnh sửa ảnh hàng loạt bằng camera raw : Đầu tiên những bạn mở 1 lần nhiều hình thì ứng dụng camera raw sẽ bật lên, sau đó những bạn chọn 1 hình bất kể và chỉnh sửa cho đẹp, sau đó những bạn xuất preset camera raw ra và những bạn bấm tổng hợp phím Ctrl + A để chọn toàn bộ hình, sau đó giữ phím Ctrl và click và hình những bạn đã chỉnh sửa nhằm mục đích không vận dụng preset cho hình đó nữa. Sau đó những bạn chọn Save image … ở góc trái phía dưới màn hình hiển thị và chọn thư mục chứa ảnh ở selected thư mục. Đặt tên cho file ảnh ví dụ những bạn có 10 hình thì khi đặt tên là “ hình ảnh đẹp ” thì nó sẽ lưu những hình theo thứ tự là hình ảnh đẹp 1 rồi hình ảnh đẹp 2 …. cứ như vậy. Ở mục File Extension những bạn chọn định dạng. jpg và sau đó những bạn chọn save cho máy tính toán số lượng hình. Sau đó những bạn chọn nút Done ở góc phải màn hình hiển thị để cho máy tính toán và giải quyết và xử lý ảnh. Lưu ý là những bạn khi chỉnh sửa hàng loạt nên chọn những hình ảnh có thông số kỹ thuật gần giống nhau, hoặc chụp ở cùng 1 thời gian và cùng thời hạn chụp … Và sau đây là video hướng dẫn chi tiết cụ thể những bạn chú ý quan tâm theo dõi nhé .
Trường hợp những bạn muốn giải quyết và xử lý ảnh hàng loạt bằng ứng dụng lightroom thì hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm bài viết Xử lý ảnh hàng loạt trên lightroom nhé. Cám ơn những bạn đã theo dõi bài viết hướng dẫn Xử lý ảnh hàng loạt bằng camera Raw trong Photoshop. Để giao lưu học hỏi kinh nghiệm tay nghề hay giải đáp những vướng mắc những bạn tham gia nhóm Hội đam mê nhiếp ảnh để cùng chuyện trò về nhiếp ảnh nhé. Cám ơn những bạn rất nhiều ! ! !

[Adobe Lightroom] Preset màu miễn phí

Bộ preset lightroom trong trẻo này sẽ giúp hình ảnh của bạn trong trẻo tươi sáng hơn bằng cách thêm một chút ánh sáng của mặt trời. Bộ preset đã được chọn lọc phù hợp với tiêu chí cân bằng trắng thế nên rất dễ cân chỉnh theo sự sáng tạo của các bạn.

1. Glow Film Preset

Download: Google Drive

2. Light & Airy Apricot

Preset Lightroom Light & Airy được thiết kế với tông màu trắng hiện đại pha một chút ánh sáng mơ màng, huyền ảo. Lấy cảm hứng từ những người theo phong cách tối giản hóa, bộ preset mang đến cho bạn một cái nhìn đơn giản nhưng lại vẫn rất tinh tế, hiện đại trong từng khung hình. Bộ Preset dễ dàng sử dụng cho cả những người mới bắt đầu và các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp tạo ra cái nhìn nhất quán, đặc trưng trong các tác phẩm của chính mình. Các Preset này phù hợp cho nhiều loại ảnh khác nhau bao gồm chân dung, phong cách, blogger, du lịch, đám cưới, thời trang, chụp ảnh thương mại và sản phẩm.

Download: Google Drive

3. Portrait Sharpening

Download: Google Drive

4. Vintage Pink Shine

Download: Google Drive

5. Orange & Teal Matte

Đây là một trong những Preset Lightroom Teal và Orange miễn phí phổ biến nhất trong số các nhiếp ảnh gia chân dung. Nó giúp làm nổi bật màu da một cách có lợi, đặc biệt nếu người mẫu mặc áo tắm màu xanh hoặc cam, váy ngắn hoặc trang phục mùa hè khác.

Download: Google Drive

Exit mobile version