Thiết kế 1 vi mạch số cần học những gì?

Bài viết này dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành điện tử, khoa học máy tính, hệ thống nhúng hoặc viễn thông mong muốn hiểu cơ bản về ngành “thiết kế vi mạch. “Cần phải học những môn nào để có thể làm về lĩnh vực thiết kế vi mạch nói chung và thiết […]

Bài viết này dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành điện tử, khoa học máy tính, hệ thống nhúng hoặc viễn thông mong muốn hiểu cơ bản về ngành “thiết kế vi mạch. “Cần phải học những môn nào để có thể làm về lĩnh vực thiết kế vi mạch nói chung và thiết kế vi mạch số nói riêng?” là câu hỏi mà nhiều bạn sinh viên băn khoăn. Trong bài viết này, tác giả cố gắng trình bày những kinh nghiệm bản thân để các bạn sinh viên quan tâm đến ngành thiết kế vi mạch hoặc thiết kế mạch tích hợp ( Integrated Circuit Design, VLSI design) có thể tham khảo và định hướng nghề nghiệp sớm.

1) Tổng quan về ngành thiết kế vi mạch?

Thiết kế vi mạch (Integrated circuit design hay VLSI design) là một ngành chuyên nghiên cứu, phát triển và chế tạo các chip điện tử, còn gọi là mạch tích hợp (IC – Integrated Circuit).

Hình 1: Chip điện tử (vi mạch)

Để tạo ra một chip (vi mạch) cần rất nhiều công đoạn khác nhau. Các công đoạn này có thể được phân làm hai nhóm lớn là thiết kế/phát triển (design/development) và sản xuất (manufacturing). Hai nhóm lớn này bao gồm rất nhiều bước khác nhau, mỗi bước yêu cầu một lượng kiến thức và kỹ năng nhất định khác các bước còn lại, từ đó định nghĩa “vị trí công việc” (job) của các bạn.

Hiện tại, ở Việt Nam, các công ty về lĩnh vực vi mạch đều chỉ làm về thiết kế/phát triển, chưa có bất kỳ công ty sản xuất vi mạch nào. Nguyên nhân chính là vì các nhà máy sản xuất vi mạch cần có sự đầu tư ban đầu rất lớn với rất nhiều máy móc, thiết bị đắt tiền; thiết kế xây dựng nhà máy phức tạp và nguồn nhân lực có kỹ thuật, kinh nghiệm cao vận hành. Các nhà máy sản xuất vi mạch hiện này tập trung ở một số nước phát triển như Đài Loan (TSMC, UMC), Mỹ (GlobalFoundries), Nhật Bản (Toshiba, Hitachi), Hàn Quốc (Samsung, SK Hynix), Trung Quốc (SMIC, CSMC), …

Trong khi đó, công ty thiết kế/phát triển chỉ cần giải quyết hai yếu tố quan trọng là bản quyền phần mềm và nguồn nhân lực nên chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn. Công ty chỉ thiết kế và phát triển không sản xuất gọi là Fabless (Fabrication-less).

Hình 2: Top 10 công ty Fabless năm 2017 (nguồn IC Insights)

Công ty chỉ chuyên sản xuất vi mạch gọi là Foundry. Foundry chia làm 2 loại:

  • Công ty chủ yếu dựa trên đơn đặt hàng sản xuất từ các công ty khác, hầu như không tự thiết kế chip, gọi là Pure-play Foundry.
  • Công ty vừa sản xuất chip cho các công ty khác lại vừa thiết kế/phát triển chip của riêng mình gọi là công ty IDM (Integrated Device Manufacturer) Foundy hoặc IDM.
Hình 3: Top 10 công ty Foundry năm 2017 (nguồn IC Insights)
Hình 4: Các loại hình công ty trong lĩnh vực vi mạch, bán dẫn (semiconductor)

Công ty liên doanh giữa công ty fabless và foundry gọi là mô hình công ty fabless-foundry. Mục đích liên doanh của các công ty này là tận dụng lợi thế của hai bên để phát triển sản phẩm tốt nhất.

2) Những công việc (job) chính khi làm về lĩnh vực thiết kế vi mạch ở Việt Nam

Như đã nói ở trên, ở Việt Nam hiện tại chỉ có các công ty về nghiên cứu/phát triển (Fabless) nên công việc chủ yếu dành cho các bạn cũng nằm ở các khâu nghiên cứu/phát triển.

Hình 5: Các job chính của ngành thiết kế vi mạch số tại Việt Nam

Font-End designer:
1. IC Designer:

  • Phân tích kiến trúc hệ thống, lõi IP. Ở đây, hệ thống được hiểu là một SoC hoặc một chip hoàn chỉnh gồm nhiều lõi IP kết nối với nhau.
  • Làm tài liệu mô tả kiến trúc, tài liệu mô tả thiết kế (specification)
  • Làm tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết kế (User guide or User Manual)
  • Mô tả (viết) RTL code dùng ngôn ngữ mô tả phần cứng Verilog, VHDL hoặc ngôn ngữ mô tả hệ thống System Verilog, SystemC
  • Kiểm tra thiết kế mức cơ bản bằng các phần mềm chuyên dụng
    • Kiểm tra cú pháp (syntax)
    • Kiểm tra luật thiết kế (design rule)
    • Mô phỏng thiết kế khi chưa gắn với hệ thống (unit test)

2. IC Verifier:

  • Phân tích chiến lược kiểm tra một thiết kế hoặc hệ thống (verification strategy): Các chức năng của thiết kế sẽ được kiểm tra bằng cách nào? phương pháp kiểm tra? Làm sao để đảm bảo toàn bộ thiết kế được kiểm tra đầy đủ (coverage)?
  • Xây dựng môi trường kiểm tra thiết kế hoặc hệ thống
  • Viết các testcase, testbench để kiểm tra
  • Debug (gỡ lỗi) trong quá trình kiểm tra thiết kế
  • Kiểm tra kết quả, phân tích kết quả

Back-End Designer:

1. Synthesis engineer (Công việc này thường chia làm nhiều công đoạn và có thể được thực hiện một phần bởi Front-End designer và một phần bởi Back-End designer)

  • Xây dựng môi trường tổng hợp
  • Tổng hợp thiết kế tạo ra netlist từ RTL code
  • Kiểm tra tính tương đồng giữa RTL và gate sau khi synthesis (Equivalence Checking)
  • Phân tích timing (STA)
  • Phân tích, debug các lỗi về timing, design rule

2. DFT (Design For Testing) engineer

  • Phân tích, thiết kế logic DFT cho chip như MBIST/LBIST/SCAN/BS
  • Tạo test plan và test pattern
  • Tạo các DFT constraint
  • Phân tích và debug lỗi DFT

3. Layout engineer

  • Thiết kế planning tạo ra floorplan
  • Placement
  • Tổng hợp cây clock CTS (Clock Tree Synthesis)
  • Routing
  • Kiểm tra DRC và LVS

3) Những kiến thức nào cần phải học?

Hiện nay nhiều trường đại học có khoa điện-điện tử, điện tử viễn thông hoặc khoa công nghệ đều giảng dạy các kiến thức cơ bản liên quan đến công nghệ vi mạch, mạch tích hợp (integrated circuit) hoặc bán dẫn (semiconductor). Các bạn có thể tham khảo thông tin ở một số trường sau:

  • Một số trường ở miền Nam:
    • Đại học Bách Khoa TP. HCM
    • Đại học Khoa học Tự nhiên TP. HCM
    • Đại học Công nghệ Thông tin TP. HCM
    • Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
    • Đại học Tôn Đức Thắng
    • Đại học Cần Thơ
    • Đại học công nghiệp thực phẩm (khoa điện-điện tử có dạy về lập trình nhúng FPGA và Verilog HDL)
  • Một số trường ở miền Trung:
    • Đại học Bách khoa Đà Nẵng
    • Đại học Duy Tân
  • Một số trường ở miền Bắc
    • Đại học Bách khoa Hà Nội
    • Đại học Công nghiệp Hà Nội
    • Đại học Lê Quý Đôn (Học viện kỹ thuật quân sự)
    • Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Các môn học và kiến thức cung cấp tại mỗi trường cũng có sự khác biệt và khối lượng môn học nhiều làm nhiều bạn khó hình dung nên học gì? học như thế nào? hoặc mất nhiều thời gian để tìm hiểu. Ở đây, tác chia làm 4 nhóm kiến thức các bạn cần tập trung đầu tư học để nhanh chóng hòa nhập với công việc sau khi ra trường. Mới mỗi nhóm kiến thức, tác giả sẽ giải thích tại sao phải học? và học để làm gì? từ đó cạn bạn hãy so sánh với đề cương các môn học trong trường để lựa chọn học tập.

Hình 6: Tổng hợp các kiến thức cơ bản cần cho ngành vi mạch
  • Nhóm kiến thức cơ bản: làm nhóm kiến thức chung của ngành điện tử
    • Kiến thức về mạch điện và mạch điện tử: Những nguyên lý và hoạt động cơ bản của mạch điện là kiến thức nền tảng hỗ trợ bạn hiểu, phân tích các hiện tượng, thông số điện.
    • Kiến thức về linh kiện điện tử: Chip cũng chỉ là một loại linh kiện điện tử. Việc hiểu về các linh kiện điện tử sẽ hỗ trợ tốt trước khi học sâu hơn về vi mạch.
    • Kiến thức về vi điều khiển, vi xử lý: Các chip SoC hiện nay đều có lõi vi xử lý bên trong nên kiến thức này thường rất liên quan đến nhiều job trong lĩnh vực vi mạch. Việc học về vi xử lý nào không quan trọng khi bạn mới bắt đầu nên đừng hoang mang tại sao thế giới hay dùng ARM mà trường lại dạy về 8051? Cái bạn cần là hiểu về cấu trúc, hoạt động và sử dụng. Sau đó, việc mở rộng tìm hiểu các lõi vi xử lý khác là dễ dàng.
    • Kiến thức về lập trình với ngôn ngữ Assembly và C cho vi điều khiển và vi xử lý: Các chip SoC đều có lõi vi xử lý bên trong thì nếu bạn làm công việc kiểm tra hệ thống hay lõi IP trong hệ thống thì cần sử dụng kiến thức này để tạo ra các test kiểm tra. Bên cạnh đó, bạn sẽ có được cái nhìn của một user (người dùng chip) để khi thiết kế một lõi IP hay chip SoC, bạn sẽ phải nghĩ nên làm thế nào để user có thể sử dụng hiệu quả và dễ dàng nhất.
  • Nhóm kiến thức chuyên môn chung: là những kiến thức phục vụ trực tiếp cho công việc thiết kế vi mạch. Dù bạn làm công việc chuyên môn nào cũng cần phải biết.
    • Kiến thức về quy trình thiết kế vi mạch (design flow): Tuy bạn không làm hết tất cả nhưng tổng quan cần phải nắm để biết công việc mình làm liên quan như thế nào các công việc khác.
    • Kiến thức về các thành phần logic (logic component) như AND, OR, XOR, NOT, AOI, OAI, Flip-Flop, Latch, … để bạn có thể mô tả specification của thiết kế, hiểu hoạt động của thiết kế, netlist của thiết kế, …
    • Kiến thức về thiết kế mạch số (digital logic circuit design):
      • Mạch tổ hợp (combinaltional circuit)
      • Mạch tuần tự (sequential circuit)
      • Máy trạng thái (FSM – Finite State Machine)
      • Đại số Boolean, bìa Karnaugh
    • Kiến thức về CMOS
      • Hoạt động của CMOS
      • Cấu tạo của các cổng logic theo mô hình CMOS
    • Kiến thức về ngôn ngữ lập trình
      • Ngôn ngữ mô tả phần cứng Verilog, VHDL, System Verilog để đọc hiểu và mô tả RTL code của thiết kế
      • Ngôn ngữ thiết kế phần cứng mức cao SystemC
  • Nhóm kiến thức chuyên sâu đối với từng công việc cụ thể
    • IC Designer
      • Cấu trúc các mạch loại mạch số cơ bản và thường dùng như encoder, decoder, MUX, DE-MUX, mạch cộng, mạch nhân, FIFO, LIFO, mạch đồng bộ, mạch phát hiện cạnh, …
      • Cấu trúc cơ bản của SoC
      • Cấu trúc BUS hệ thống và các giao thức BUS phổ biến
      • Các kỹ thuật thiết kế như thiết kế đồng bộ, thiết kế bất đồng bộ, thiết kế nhiều miền xung clock, thiết kế tần số cao, thiết kế công suất thấp, …
    • IC Verifier
      • Kiến thức về các phương pháp kiểm tra thiết kế như mô phỏng (simulation) hay kiểm tra formal (formal verification)
      • Ngôn ngữ thiết kế và mô phỏng System Verilog (đã bao gồm Verilog) hoặc SystemC để xây dựng môi trường mô phỏng và mô tả RTL code của thiết kế
      • Phương pháp mô phỏng UVM (Universal Verification Methodology) – Có nhiều phương pháp mô phỏng khác nhau nhưng phương pháp này là phương pháp phổ biến và mới nhất. Thư viện UVM được xây dựng trên ngôn ngữ System Verilog.
      • Hiểu về VIP (Verification IP) – VIP là những mô hình được xây dựng sẵn bởi nhiều nhà cung cấp khác nhau để hỗ trợ mô phỏng thiết kế.
      • Phân tích waveform – là kỹ năng cần thiết và quan trọng phục vụ cho debug
    • Back-End Designer
      • Kiến thức về quy trình thiết kế vật lý (physical design flow) và custom design
      • Thư viện công nghệ (technology library)
      • Kiến thức về phân tích timing tĩnh (STA – Static Timing Analysis)
      • Kiến thức về DFT (Design For Test)
      • Sử dụng phần mềm công nghệ: Đối với Back-End Designer việc hiểu, cấu hình đúng phần mền; thiết lập các constraint đúng và đủ là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của bản thiết kế Back-end như netlist, Layout.
  • Nhóm kiến thức hỗ trợ
    • Ngôn ngữ thiết kế và mô phỏng hệ thống SystemC để xây dựng môi trường mô phỏng và mô tả thiết kế. Hiện nay, với ưu điểm giúp quá trình thiết kế và mô phỏng nhanh hơn, SystemC đang được sử dụng ngày càng phổ biến. Code mô tả thiết kế bằng SystemC có thể chuyển đổi được thành RTL code (Verilog hoặc VHDL) bằng phần mềm chuyên dụng.
    • Kiến thức về nền tảng Linux vì các phần mềm chuyên dụng chạy trên nền tảng này việc hiểu một chút về Linux, như cài đặt phần mềm, cấu trúc sắp xếp thư mục, nguyên lý gọi và chạy phần mềm, sử dụng lệnh và thao tác trên terminal, … sẽ là các kỹ năng gắn liền với công việc của bạn mỗi ngày
    • Kiến thức về các editor như VI, VIM vì khi sử dụng Linux, các bạn sẽ thao tác chính trên các editor này
    • Ngôn ngữ script như Perl, C-shell vì bạn sẽ sử dụng chủ yếu các công cụ viết bằng các ngôn ngữ này để làm việc. Mục đích chính của các script là giúp bạn rút ngắn thời gian làm việc bằng cách tự động hóa các công việc “tay chân”.
    • Kiến thức về FPGA: FPGA thì liên quan gì đến vi mạch? Khi sử dụng FPGA bạn cũng sẽ làm các công việc như thiết kế, RTL coding, mô phỏng, tổng hợp, phân tích timing, … Tuy thiết kế trên FPGA có khác với thiết kế ASIC nhưng các bạn sẽ học được nhiều khái niệm thuật ngữ, kỹ năng chung như bên thiết kế ASIC.
    • Kiến thức về các phần mềm dùng trong thiết kế vi mạch: có thể bạn khó tiếp cận được các phần mềm này vì chúng không free và giá bản quyền rất cao nhưng có thể đọc để biết, phần mềm nào dùng để làm gì và tìm các phần mềm open source để thực hành.
Hình 7: Các kiến thức hỗ trợ cần biết khi làm trong ngành thiết kế vi mạch

Học kiến trúc máy tính cần những gì?

Để học kiến trúc máy tính, bạn cần nắm vững một loạt kiến thức và kỹ năng cơ bản liên quan đến cách máy tính hoạt động, cách các thành phần của máy tính tương tác với nhau và cách tối ưu hóa hiệu suất hệ thống. Dưới đây là danh sách các khái niệm và kỹ năng quan trọng bạn cần phải tìm hiểu

Để học kiến trúc máy tính, bạn cần nắm vững một loạt kiến thức và kỹ năng cơ bản liên quan đến cách máy tính hoạt động, cách các thành phần của máy tính tương tác với nhau và cách tối ưu hóa hiệu suất hệ thống. Dưới đây là danh sách các khái niệm và kỹ năng quan trọng bạn cần phải tìm hiểu:

  1. Kiến thức về Cấu Trúc Máy Tính Cơ Bản:
    • CPU (Central Processing Unit): Hiểu về chức năng của bộ xử lý trung tâm, kiến thức về các loại CPU và kiến thức về cách nó thực hiện các phép toán cơ bản.
    • RAM (Random Access Memory): Hiểu về bộ nhớ RAM, khả năng lưu trữ tạm thời và cách nó làm việc với CPU.
    • Bộ nhớ đệm (Cache): Cách bộ nhớ đệm giúp tối ưu hóa hiệu suất máy tính.
    • Bộ nhớ ổ cứng và lưu trữ: Hiểu về cách lưu trữ dữ liệu và cách hệ thống tương tác với ổ cứng, SSD, và các phương tiện lưu trữ khác.
  2. Kiến thức về Bộ Xử Lý Từng Mức Độ:
    • RISC (Reduced Instruction Set Computer) và CISC (Complex Instruction Set Computer): Hiểu về sự khác biệt giữa kiến trúc RISC và CISC.
    • Pipeline và Superscalar: Kiến thức về cách bộ xử lý sử dụng pipeline và kiến trúc superscalar để tối ưu hóa việc thực hiện các lệnh.
    • SIMD (Single Instruction, Multiple Data) và MIMD (Multiple Instruction, Multiple Data): Hiểu về các kiến trúc cho tính toán đa luồng.
  3. Hệ Thống Mạng và Kết Nối:
    • Kiến thức về mạng máy tính, giao thức mạng, và cách máy tính tương tác với mạng.
    • Kiến thức về giao tiếp giữa các thiết bị và kiến trúc máy tính, bao gồm PCIe, USB, SATA, và các giao tiếp khác.
  4. Hệ Điều Hành:
    • Hiểu về kiến trúc hệ điều hành, cách quản lý tài nguyên, quy trình và luồng, bộ nhớ ảo, và giao tiếp ngắt (interrupt).
    • Các kiến thức về hệ điều hành như Windows, Linux, MacOS, v.v.
  5. Kiến thức về Hiệu Suất và Tối Ưu Hóa:
    • Hiểu về cách tối ưu hóa hiệu suất hệ thống máy tính, cải thiện tốc độ thực hiện và giảm độ trễ.
    • Thực hiện giám sát và đánh giá hiệu suất hệ thống.
  6. Lập Trình Cấu Trúc Máy Tính:
    • Nắm vững một số ngôn ngữ lập trình, đặc biệt là C và C++, để hiểu cách lập trình gần với phần cứng và thao tác với bộ nhớ.
  7. Kỹ năng Giải Quyết Vấn Đề:
    • Học cách phân tích và giải quyết các vấn đề phức tạp trong kiến trúc máy tính.
  8. Bảo Mật Cơ Bản:
    • Hiểu về các khái niệm cơ bản về bảo mật máy tính và cách bảo vệ hệ thống khỏi các mối đe dọa.
  9. Công cụ và Phần Mềm Hỗ Trợ:
    • Sử dụng các công cụ và phần mềm hỗ trợ cho việc kiểm tra hiệu suất, mô phỏng, và phân tích kiến trúc máy tính.
  10. Học Liên Tục:
    • Kiến thức về kiến trúc máy tính luôn thay đổi. Hãy cập nhật kiến thức của bạn bằng cách tham gia vào khóa học, đọc sách, và theo dõi các xu hướng mới.

Học kiến trúc máy tính đòi hỏi sự kiên nhẫn và tập trung vào chi tiết. Hãy bắt đầu với cơ bản và dần dần tiến xa hơn khi bạn cảm thấy thoải mái.

Trí tuệ nhân tạo AI là gì? Ứng dụng công nghệ AI trong đời sống

Trí tuệ nhân tạo – hay AI là một thuật ngữ quen thuộc trong thời đại số hiện nay. Nhắc tới AI, ta có thể ngay lập tức hình dung ra một thế giới đầy sự tiên tiến, tối tân và hiện đại. Sự xuất hiện của AI đã giải quyết được vô số nhu […]

Trí tuệ nhân tạo – hay AI là một thuật ngữ quen thuộc trong thời đại số hiện nay. Nhắc tới AI, ta có thể ngay lập tức hình dung ra một thế giới đầy sự tiên tiến, tối tân và hiện đại. Sự xuất hiện của AI đã giải quyết được vô số nhu cầu của loài người trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Không một quốc gia nào trên thế giới có thể phát triển bền vững nếu không nhờ đến sự hỗ trợ của AI. Để có thể hiểu rõ hơn về trí tuệ nhân tạo AI và những ứng dụng của công nghệ này trong đời sống.

AI – Trí tuệ nhân tạo là gì?

Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence – AI) là một chủ đề rất được quan tâm trong thời đại sống công nghệ hiện nay. Trong đó, AI được định nghĩa là khả năng của máy tính, robot hay máy móc khác để học hỏi và thực hiện các nhiệm vụ phức tạp mà trước đây chỉ có con người mới làm được. AI bắt đầu xuất hiện vào năm 1950 với các nghiên cứu về lý thuyết trí tuệ máy và học máy. Từ đó đến nay, AI đã có nhiều bước tiến trong việc phát triển các thuật toán học máy nâng cao.

AI bắt đầu xuất hiện vào năm 1950 với các nghiên cứu về lý thuyết trí tuệ máy và học máy (Nguồn: Internet)

AI giúp chúng ta giải quyết nhiều vấn đề trong đời sống, từ y tế, giáo dục, kinh doanh, sản xuất cho đến giải trí. AI được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như robot học, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, nhận dạng khuôn mặt, xe tự lái và mô phỏng quân sự, chẩn đoán y khoa, dạy học, phân tích dữ liệu, sáng tạo nội dung, dự báo thời tiết, và nhiều hơn thế nữa. Nhờ vào sự tiến bộ của AI, chúng ta có thể tận dụng công nghệ để giải quyết các vấn đề khó khăn hơn và đạt được những thành tựu đáng kinh ngạc.

Các loại AI – Trí tuệ nhân tạo

Phân loại trí tuệ nhân tạo AI hiện nay (Nguồn: Internet)

Công nghệ AI phản ứng

Công nghệ AI phản ứng là một loại AI được lập trình để phản ứng với các tình huống cụ thể trong một môi trường nhất định. Công nghệ này có thể giúp chúng ta giải quyết các vấn đề cụ thể và đạt được kết quả nhanh chóng. Công nghệ này được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống tự động hóa, robot, hệ thống điều hành và các ứng dụng thương mại điện tử.

Công nghệ AI với bộ nhớ hạn chế

Công nghệ AI với bộ nhớ hạn chế là một loại AI được lập trình để lưu trữ và xử lý các thông tin trong một khoảng thời gian ngắn. Công nghệ AI này có thể giúp giảm thiểu thời gian xử lý và tăng cường hiệu suất làm việc. Người ta ứng dụng nó trong các hệ thống nhận dạng giọng nói, xử lý ngôn ngữ tự nhiên và các ứng dụng tương tác giọng nói.

Lý thuyết trí tuệ nhân tạo

Đây là một loại AI được lập trình để học hỏi và tự điều chỉnh các mô hình để giải quyết các vấn đề phức tạp. Nó có thể giúp chúng ta giải quyết các vấn đề phức tạp và tăng cường sự sáng tạo. Lý thuyết trí tuệ nhân tạo được sử dụng trong các hệ thống máy học, trích xuất thông tin và các ứng dụng tương tự.

Tự nhận thức

Loại AI này được lập trình để tự đánh giá và phát triển chính nó. Công nghệ tự nhận thức có thể giúp chúng ta phát triển các hệ thống AI độc lập và tăng cường khả năng học hỏi. Tự nhận thức được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống tự chẩn đoán, tự động vận hành và các ứng dụng tương tự.

Ưu và nhược điểm của trí tuệ nhân tạo

AI là một công nghệ tiên tiến và đầy tiềm năng, mang lại nhiều lợi ích cho xã hội và con người.

  • Khả năng xử lý dữ liệu lớn và phức tạp: Trí tuệ nhân tạo có thể xử lý hàng triệu dữ liệu trong thời gian ngắn, giúp chúng ta tìm ra những mối quan hệ và thông tin quan trọng từ các nguồn dữ liệu khác nhau.
  • Tăng cường hiệu suất làm việc: AI có thể thực hiện các tác vụ tốt hơn và nhanh hơn con người, giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và năng lượng trong công việc.
  • Cải thiện chất lượng cuộc sống: Những ứng dụng của trí tuệ nhân tạo rất đa dạng, từ việc giúp tăng cường an ninh, dự đoán thời tiết, tìm kiếm thông tin, xử lý hình ảnh, đến việc cải thiện các sản phẩm và dịch vụ.

AI vừa mang lại nhiều lợi ích cho xã hội và con người, vừa tồn tại nhiều khuyết điểm và hạn chế (Nguồn: Internet)

Tuy nhiên, AI chưa phải là công cụ hoàn thiện nhất. Nó vẫn còn tồn tại nhiều khuyết điểm, hạn chế và nhiều thách thức cho các nhà phát triển trong tương tai.

  • Thiếu tính xác thực và độ tin cậy: AI có thể bị lệch giá hoặc không chính xác nếu không được lập trình đúng cách hoặc không được giám sát chặt chẽ.
  • Thiếu sáng tạo và khả năng tương tác: AI có thể không thể sáng tạo và tương tác giống như con người trong một số trường hợp.
  • Gây ra sự lo lắng về việc thay thế con người: AI có thể thay thế con người trong một số tác vụ, gây ra sự lo lắng về việc mất việc làm và sự ảnh hưởng đến sinh hoạt của con người.

10 công nghệ trí tuệ nhân tạo AI tốt nhất hiện nay

Nhận dạng giọng nói (Speech recognition)

Công nghệ nhận dạng giọng nói (Speech recognition) có khả năng nhận biết và chuyển đổi giọng nói của con người thành văn bản hoặc ngược lại. Công nghệ này được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng như trợ lý ảo, điều khiển bằng giọng nói; trong các hệ thống gọi điện tự động, hệ thống nhận dạng giọng nói của người dùng để xác thực danh tính và hệ thống dịch thuật giọng nói để giúp người dùng giao tiếp với nhau bằng các ngôn ngữ khác nhau. Một số ví dụ về công cụ AI về nhận dạng giọng nói như: Google Assistant, ChatGPT, v.v.

Công nghệ nhận dạng giọng nói có khả năng nhận biết và chuyển đổi giọng nói của con người thành văn bản hoặc ngược lại (Nguồn: Internet)

Trợ lý ảo (Virtual agent)

Trợ lý ảo (VA) là một công nghệ AI được lập trình để tương tác với con người thông qua các nền tảng kỹ thuật số, bao gồm các trang web, ứng dụng di động, các hệ thống trò chuyện và các thiết bị thông minh. VA có khả năng tương tác với con người bằng ngôn ngữ tự nhiên cũng như bằng nhiều thứ tiếng khác nhau, trả lời các câu hỏi và thực hiện các nhiệm vụ khác nhau. VA được sử dụng trong lĩnh vực như thương mại điện tử, chăm sóc khách hàng, giáo dục, y tế… Một số ví dụ về công cụ AI về trợ lý ảo là Siri, Alexa, Cortana,…

Trợ lý ảo được lập trình để tương tác với con người thông qua các nền tảng kỹ thuật số (Nguồn: Internet)

Sản sinh ngôn ngữ tự nhiên (Natural language generation)

Sản sinh ngôn ngữ tự nhiên (NLG) là một AI được lập trình để tạo ra các văn bản tự động và tự nhiên giống như ngôn ngữ của con người. NLG có thể tạo ra các báo cáo, mô tả, tin tức và các tài liệu khác một cách dễ dàng, nhanh chóng, chuyên nghiệp và hấp dẫn, đồng thời tăng cường hiệu quả làm việc. Ứng dụng của sản sinh ngôn ngữ tự nhiên trong nhiều lĩnh vực như nghiên cứu, tạo ra các bài viết (blog, quảng cáo,…).

Hệ thống sản sinh ngôn ngữ tự nhiên có khả năng tự động tạo ra các báo cáo, mô tả (Nguồn: Internet)

Sinh trắc học (Biometrics)

Sinh trắc học (Biometrics) cho phép nhận diện và xác thực danh tính của con người dựa trên các đặc điểm sinh học như khuôn mặt, vân tay, mống mắt, giọng nói… Sinh trắc học được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như an ninh, thanh toán, kiểm soát ra vào… Việc sử dụng sinh trắc học giúp tăng cường tính bảo mật và giảm thiểu rủi ro an ninh. Sinh trắc học còn được sử dụng trong y tế để xác định danh tính và cải thiện quản lý bệnh nhân. Một số ví dụ về công cụ AI về sinh trắc học là FaceID, TouchID, Iris Scanner,….

Sinh trắc học hoạt động dựa trên các đặc điểm sinh học như khuôn mặt, vân tay, mống mắt, giọng nói (Nguồn: Internet)

Học máy (Machine learning)

Học máy (Machine learning) là một công nghệ trí tuệ nhân tạo đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các ứng dụng AI. Học máy sử dụng các thuật toán, mô hình để phân tích và học từ dữ liệu một cách tự động, giúp cải thiện hiệu suất của hệ thống AI. Công nghệ này có khả năng tự học hỏi và cải thiện hiệu suất của nó từ dữ liệu mà không cần được lập trình cụ thể. Ứng dụng của học máy trong phân tích dữ liệu, phát hiện gian lận, nhận diện hình ảnh,…

Học máy được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như phân tích dữ liệu, phát hiện gian lận (Nguồn: Internet)

Quản lý quyết định (Decision management)

Quản lý quyết định (Decision management) là một phương pháp sử dụng công nghệ để tự động hóa và tối ưu hóa quá trình ra quyết định. Quản lý quyết định có thể giúp các doanh nghiệp/ tổ chức cải thiện hiệu quả và độ chính xác của quyết định, đồng thời giảm thiểu sai sót. Công nghệ AI này đưa ra các quyết định tốt nhất cho các tình huống khác nhau dựa trên các luật và tiêu chí được xác định trước. Quản lý quyết định được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như tài chính, bảo hiểm, y tế, sản xuất,…

Quản lý quyết định được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như tài chính, bảo hiểm, y tế, sản xuất (Nguồn: Internet)

Tự động hóa quy trình bằng robot (Robotic process automation)

Tự động hóa quy trình bằng robot (RPA) là một phương pháp sử dụng các robot máy tính để tự động hóa các quy trình, tác vụ lặp đi lặp lại (như đọc và ghi dữ liệu, xử lý hồ sơ, v.v) và không yêu cầu sự can thiệp của con người. RPA được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như kế toán, hành chính, khách hàng… Sử dụng công nghệ này giúp tiết kiệm thời gian và năng lượng, đồng thời giảm thiểu sai sót và tăng cường hiệu suất làm việc. Một số ví dụ về công cụ RPA AI là UiPath, Automation Anywhere, v.v.

Tự động hóa quy trình bằng robot là phương pháp sử dụng các robot máy tính để tự động hóa các quy trình, tác vụ lặp đi lặp lại (Nguồn: Internet)

Các nền tảng học sâu (Deep learning platforms)

Các nền tảng học sâu (Deep learning platforms) là các công cụ phần mềm được sử dụng để phát triển và triển khai các mô hình học sâu. Công nghệ này phát triển từ các mô hình học sâu (deep learning models), là một loại mô hình học máy phức tạp và mạnh mẽ. Các mô hình học sâu có thể xử lý được các loại dữ liệu không cấu trúc hoặc bán cấu trúc như âm thanh, video, ảnh… Các nền tảng học sâu cung cấp các công cụ và thư viện để phân tích và học từ dữ liệu, giúp cải thiện hiệu suất của hệ thống AI. Ứng dụng của công nghệ này trong các lĩnh vực như thị giác máy tính (computer vision), xử lý ngôn ngữ tự nhiên (natural language processing), sinh âm thanh (audio synthesis)…. Một số ví dụ về công cụ AI về các nền tảng học sâu là Keras, Google Cloud Machine Learning Engine, IBM SPSS Modeler, v.v.

Các nền tảng học sâu là các công cụ phần mềm được sử dụng để phát triển và triển khai các mô hình học sâu (Nguồn: Internet)

Mạng ngang hàng (Peer-to-peer network)

Mạng ngang hàng (Peer-to-peer network – P2P network) là một mô hình mạng máy tính trong đó các thiết bị kết nối trực tiếp với nhau mà không thông qua một máy chủ trung tâm. P2P network cho phép các thiết bị chia sẻ tài nguyên và dữ liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Mạng ngang hàng được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như chia sẻ tập tin (file sharing), giao tiếp thoại và video (voice and video communication), tiền điện tử (cryptocurrency)… Một số ví dụ về công cụ AI về mạng ngang hàng là BitTorrent, Skype, Bitcoin…

P2P network là một mô hình mạng máy tính mà các thiết bị kết nối trực tiếp với nhau không thông qua server (Nguồn: Internet)

Phần cứng tối ưu hóa cho AI (AI-optimized hardware)

Phần cứng tối ưu hóa cho AI (AI-optimized hardware) là các thiết bị phần cứng được thiết kế đặc biệt để chạy các thuật toán và mô hình AI một cách hiệu quả, nhanh chóng. Phần cứng tối ưu hóa cho AI có thể bao gồm các chip đồng bộ, các bộ xử lý đồ họa (GPU) và các thiết bị lưu trữ dữ liệu tối ưu hóa cho AI. Công nghệ này được sử dụng để gia tăng sức mạnh tính toán của các thiết bị di động, máy tính cá nhân hoặc máy chủ. Một số ví dụ về công cụ AI về phần cứng tối ưu hóa cho AI là NVIDIA GPU, Google TPU, Intel Nervana,…

Phần cứng tối ưu hóa cho AI có thể bao gồm các chip đồng bộ, các bộ xử lý đồ họa – GPU (Nguồn: Internet)

Các ứng dụng AI – Trí tuệ nhân tạo trong đời sống

Trí tuệ nhân tạo AI có thể tự động hóa các hành vi thông minh như con người. AI được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, mang lại nhiều lợi ích cho con người. Dưới đây là một số ứng dụng tiêu biểu của AI trong các lĩnh vực khác nhau.

Trong ngành y tế

AI được ứng dụng để cải thiện và chăm sóc sức khỏe của con người. AI có thể được sử dụng để phân tích dữ liệu bệnh nhân, chẩn đoán và điều trị các loại bệnh. Thông qua việc sử dụng các kỹ thuật phân tích dữ liệu y tế và học máy để đề xuất điều trị cũng như cải thiện quy trình chăm sóc sức khỏe. AI cũng có thể giúp phát triển các thiết bị y tế thông minh, theo dõi và điều chỉnh các chỉ số sức khỏe của người dùng. Đồng thời, nghiên cứu và phát triển các loại thuốc/ vaccine mới.

AI có thể được sử dụng để phân tích dữ liệu bệnh nhân, chẩn đoán và điều trị các bệnh tật (Nguồn: Internet)

Trong ngành vận tải

Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng để nâng cao an toàn và hiệu quả của việc vận tải. AI được sử dụng để tối ưu hóa lộ trình vận chuyển, giảm thiểu thời gian giao hàng và đưa ra các đề xuất cho chiến lược vận tải. Điều khiển và giám sát các phương tiện vận tải tự lái, như ô tô hay máy bay không người lái. AI cũng có khả năng phân tích và dự báo tình hình giao thông, đưa ra các lộ trình và phương án vận chuyển tối ưu.

AI trí tuệ nhân tạo được ứng dụng để nâng cao an toàn và hiệu quả của việc vận tải (Nguồn: Internet)

Trong ngành dịch vụ

AI được sử dụng để cải thiện chất lượng và hiệu quả của các dịch vụ khác nhau. Ví dụ như dịch vụ khách hàng, dịch vụ tài chính, dịch vụ du lịch, dịch vụ giao hàng… Các chatbot và trợ lý ảo được thiết lập để tư vấn khách hàng, giải đáp thắc mắc, đưa ra các sản phẩm và dịch vụ phù hợp. AI có thể phân tích và dự báo xu hướng thị trường, hành vi mua sắm của khách hàng, giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa chiến lược kinh doanh và marketing. Hơn nữa, AI cũng có thể được sử dụng để phân tích dữ liệu khách hàng, đưa ra các đề xuất sản phẩm và dịch vụ mới.

Trí tuệ nhân tạo AI được sử dụng để cải thiện chất lượng và hiệu quả của các dịch vụ khác nhau (Nguồn: Internet)

Trong ngành truyền thông

AI có thể tạo ra nội dung truyền thông, phân tích tương tác với khách hàng và đưa ra các đề xuất cho chiến lược truyền thông. Sử dụng AI biên tập và phát triển các bài báo tự động, dựa trên các nguồn thông tin khác nhau để tạo ra các nội dung truyền thông mới mẻ và hấp dẫn dưới dạng tin tức, video, âm thanh, hình ảnh, v.v. AI có khả năng tạo ra video hoặc hình ảnh sinh động và chân thực theo nhiều kỹ thuật xử lý chuyên nghiệp, độc đáo; tạo ra các bản nhạc, các bài hát mới lạ bằng cách sử dụng các thuật toán học máy và phân tích âm thanh.

AI có khả năng tạo ra video hoặc hình ảnh sinh động, tạo ra các bản nhạc hoặc bài hát có giai điệu độc đáo (Nguồn: Internet)

Trong ngành sản xuất

AI được sử dụng để tối ưu hóa quy trình sản xuất, cải thiện chất lượng sản phẩm và giảm thời gian sản xuất. AI giúp điều khiển và giám sát các máy móc trong quá trình sản xuất, phát hiện và khắc phục các sự cố kịp thời. AI cũng có thể thiết kế và lắp ráp các sản phẩm một cách chính xác và nhanh chóng. AI giúp kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm bằng cách sử dụng các kỹ thuật nhận diện hình ảnh và tiếng nói.

AI được sử dụng để tối ưu hóa quy trình sản xuất, điều khiển và giám sát các máy móc trong quá trình sản xuất (Nguồn: Internet)

Trong ngành giáo dục

AI trí tuệ nhân tạo được ứng dụng để cải thiện chất lượng và hiệu quả của việc giáo dục và học tập. Bằng cách sử dụng thuật toán để đưa ra các đề xuất học tập phù hợp với từng cá nhân, cung cấp phản hồi tức thời và phân tích dữ liệu học tập. Xây dựng các hệ thống giáo dục, phân tích năng lực và nhu cầu của từng học viên để thiết kế nên các bài học, bài giảng hay bài tập. AI có khả năng tự động hóa các hoạt động giáo dục như chấm điểm hay giao bài tập. AI cũng có thể tạo ra các trò chơi hay phần mềm giáo dục mới mẻ, thú vị để tăng thêm hứng thú học tập.

AI sử dụng thuật toán để đưa ra các đề xuất học tập phù hợp với từng người học (Nguồn: Internet)

Mong rằng, qua bài viết trên, bạn đã hiểu hơn về AI, công nghệ mang tiềm năng lớn trong tương lai. AI là một công cụ mạnh mẽ và hữu ích trong thời kỳ chuyển đổi số hiện nay. Tuy nhiên, để sử dụng AI đúng cách và hiệu quả, chúng ta cần có sự hiểu biết, tận dụng công nghệ này đúng lúc, đúng nơi theo cách có trách nhiệm và cân nhắc. 

Data Center là gì? Trung tâm dữ liệu cần những gì

Bạn đã hiểu Data Center là gì? Như thế nào là một Data Center chất lượng? Các Data Center này có lợi ích gì đối với các doanh nghiệp hiện nay?

Data Center là gì?

Nếu bạn đang muốn tìm một nơi để chứa các hệ thống máy tính và những thành phần liên quan như các hệ thống dữ liệu, hệ thống truyền thông,… thì Data Center sẽ là một lựa chọn cực kỳ thích hợp.

Data Center (Viết tắt là DC) – hay còn gọi là chỗ đặt máy chủ hoặc trung tâm dữ liệu. Đây là nơi có thể tập trung các thiết bị, tài nguyên công nghệ thông tin với mật độ cao, cung cấp các chức năng xử lý, lưu trữ thông tin một cách ổn định, nhanh chóng.

Nếu vẫn chưa hình dung được Data Center là gì, bạn có thể hiểu đơn giản, đây là một công trình chuyên để chứa các máy chủ, hay các phòng máy tính. Trung tâm dữ liệu này sẽ có trách nhiệm vận hành và quản lý Server của toàn bộ hệ thống. Ngày nay, các dịch vụ cho thuê chỗ đặt máy chủ đã được các doanh nghiệp trong nước sử dụng rộng rãi nhờ vào sự tiện ích cùng với chi phí hợp lý của nó.

Ưu điểm của Data Center là gì?

Khi nói đến ưu điểm của Data Center là gì, chúng ta không thể không nói đến độ bảo mật thông tin của chúng. Các doanh nghiệp khi thuê dịch vụ cung cấp chỗ đặt máy chủ, họ sẽ có được một không gian lưu trữ dữ liệu an toàn, chuyên nghiệp. Bạn chỉ cần sử dụng các đường truyền như xDSL hay PSTN/ISD là đã có thể sử dụng. Điều đặc biệt là bạn không cần phải cài đặt phức tạp hoặc tốn nhiều thời gian.

Có các trung tâm dữ liệu, bạn có thể tiết kiệm được một số tiền lớn để lưu trữ và quản lý dữ liệu cho doanh nghiệp của mình. Bên cạnh đó, các hoạt động kinh doanh của công ty vẫn sẽ diễn ra một cách đồng nhất và thuận lợi.

Các thành phần của Data Center là gì?

Các thành phần bên trong Data Center là gì? Đây có lẽ là câu hỏi của nhiều người mới tiếp xúc lĩnh vực này. Hãy cùng Viettel IDC điểm danh qua một số thành phần bên trong các trung tâm dữ liệu này:

     – Cơ sở vật chất: Thành phần đầu tiên cần nhắc khi nói đến các Data Center chính là không gian để đặt các máy chủ (Server). Tiêu chí của không gian bên trong Data Center là gì? Đó là cần phải đảm bảo sạch sẽ, an toàn.

    – Các thiết bị khác nhằm duy trì và vận hành các bộ phận bên trong trung tâm dữ liệu: Nguồn điện phải được cung cấp liên tục, có trang bị các máy điều hòa, hệ thống thông gió, phòng cháy chữa cháy, hệ thống làm ấm và ống xả,…

    – Các công cụ, thiết bị IT giúp hỗ trợ cho hoạt động lưu trữ dữ liệu và các công việc liên quan đến công nghệ thông tin khác cho doanh nghiệp

    – Nhân viên điều hành, quản lý và giám sát tất tần tật hoạt động của các thiết bị và cơ sở hạ tầng bên trong trung tâm dữ liệu. Có lẽ không cần chúng tôi nhắc đến thì bạn cũng đã biết tầm quan trọng của nhân viên điều hành bên trong Data Center là gì rồi phải không? Các trung tâm dữ liệu bắt buộc cần phải có nhân viên quan sát để đảm bảo mọi thứ được vận hành đúng và xuyên suốt.

Những tiêu chí “chuẩn” của Data Center là gì?

Để lựa chọn được một dịch vụ cho thuê chỗ đặt máy chủ chất lượng, bạn cần phải hiểu kỹ những tiêu chí để đánh giá một Data Center là gì. Hãy cùng xem qua một số tiêu chí sau:

    – Hệ thống nguồn điện ổn định, đảm bảo có hệ thống dự phòng cung cấp điện liên tục

    – Hệ thống an ninh, bảo mật tốt, có camera giám sát 24/24

   – Có hệ thống chống sét, chống hỏa hoạn và hệ thống làm lạnh đạt chuẩn, giúp máy chủ luôn hoạt động tốt

Bên cạnh đó, để đánh giá các trung tâm dữ liệu có thực sự tốt hay không, Data Center được đánh giá dựa trên 4 cấp độ của thang đo ANSI/TIA-942. Thang đo này có 4 cấp độ, được phân theo Rate. Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về thang đo này tại đây: Tiêu chuẩn ANSI/TIA-942 là gì? Uptime Tier là gì? So sánh giữa ANSI/TIA-942 và Uptime Tier

AI làm các nhà thơ phải há hốc khi biết tự làm thơ

Trí tuệ nhân tạo có khả năng vượt trội con người trong nhiều lĩnh vực. Và gần đây, AI đã ‘dám’ lấn sân cả vào lĩnh vực mà con đường nghệ thuật.

Mới đây, một kỹ sư lập trình ở Mỹ đã khoe với bạn bè về phần mềm AI do anh tham gia phát triển có thể làm thơ. Các “tác phẩm” do AI “sáng tác” đã khiến bạn bè anh “điếng người”.

Hai người bạn làm nghề viết lách của anh này bắt đầu thoáng gợn với các tạo ra tác phẩm nghệ thuật chóng mặt.

Cây bút Simon Rich, một người chuyên viết hài kịch, mới đây có bài viết trên tạp chí New Yorker (Mỹ) chia sẻ những ấn tượng kinh ngạc của anh về “cái máy biết làm thơ” có tên “code-davinci-002” do bạn anh, nhà khoa học máy tính Dan Selsam, giới thiệu.

Bữa đó họ gặp nhau trong đám cưới của một người bạn tên Josh. Ở đó, Simon Rich, Dan Selsam và một người bạn nữa là Brent đã cùng làm phù rể cho Josh. Tại sảnh khách sạn Marriott, họ đã lần đầu tiên chứng kiến cỗ máy làm thơ của Dan thể hiện “tài năng thi ca” xuất sắc thế nào.

Như Dan giới thiệu, phần mềm AI đó được phát triển trên ý niệm về Singularity – một giả thuyết cho rằng tới lúc nào đó máy móc sẽ phát triển hơn con người. Nói tới Singularity, có thể thấy sự liên đới chặt chẽ giữa các lĩnh vực tự động hóa, AI và các công nghệ mới đang nổi lên khác hiện nay.

Dan nói với 3 người bạn của anh rằng phần mềm “code-davinci-002” có thể làm thơ theo yêu cầu về mọi chủ đề. Một người trong họ ra đề cho nó làm bài thơ theo phong cách Philip Larkin – cố thi sĩ, tiểu thuyết gia nổi tiếng người Anh.

Chỉ với một thao tác bấm nút của Dan, trong vòng chưa tới 1 giây, cái máy tính “tuôn” ra bài thơ theo phong cách Philip Larkin mà tất cả đều thừa nhận nó rất giống thơ của Philip Larkin, họ thậm chí đã nghĩ đó hẳn là một bài thơ của ông ấy.

Họ đã thử Google dòng đầu tiên của bài thơ với ý nghĩ sẽ tìm ra một bài đã có, nhưng không. Thực vậy, đó là một tác phẩm “nguyên bản”, một bài thơ do AI tạo ra trong thời gian chưa hết một cái… hắt hơi! Và họ lặng người thật lâu.

“Sao có thể như vậy nhỉ?” – chú rể Josh hỏi Dan, dường như anh đã suýt quên luôn ngày trọng đại của mình trước một việc quá đỗi không tưởng. “Làm thế nào mà anh có thể lập trình cho cái máy tính làm thơ như vậy?” – Josh thắc mắc.

“Cái máy tính thực sự đã không được lập trình để làm thơ – Dan giải thích – Thực tế chỗ công ty tôi đang làm việc là OpenAI đã đào tạo nó bằng thuật toán gradient descent (thuật toán tìm tối ưu chung cho các hàm số) để lấy một điểm ngẫu nhiên trong một trang web ngẫu nhiên và dự đoán”.

Dan giải thích hơn 10 phút về kỹ thuật nền tảng của phần mềm, nhưng dường như các bạn anh đều không hiểu. Dù vậy, họ đều bị thuyết phục hoàn toàn trước “khả năng sáng tạo” thực tế của AI.

Vài ngày sau đó, họ còn tiếp tục yêu cầu cái máy làm thêm nhiều bài thơ khác với các chủ đề đa dạng hơn. Họ theo dõi nó làm thơ theo thời gian thực và tròn mắt chứng kiến nó nhanh chóng tạo ra các thi phẩm theo phong cách từng thi sĩ đã được đặt hàng.

Nó cũng không tỏ ra “khó chịu” hay thấy khó khăn gì hơn khi được yêu cầu viết một bài giới thiệu cho các bài thơ của Mark Twain và viết phần bạt cuối sách cho tác phẩm của tiểu thuyết gia George Orwell.

Dĩ nhiên không phải mọi sản phẩm của máy đều trác tuyệt. Trên thực tế, theo thẩm định của cây bút hài kịch Simon Rich, khoảng 90% các bài thơ của nó đều nhàm chán, lặp lại hoặc thậm chí “đạo văn”. Nhưng thực sự tốc độ 60 bài thơ “nguyên bản” (dù chưa hay) trong 1 phút là tốc độ mơ ước của bất cứ ai đang ôm mộng thi sĩ.

Đáng chú ý hơn khi cái máy này được yêu cầu làm thơ theo phong cách của chính nó mà không phải bắt chước ai, nhóm thử thách cho biết những bài thơ theo “phong cách code-davinci-002” (tên của phần mềm) là những bài họ thích hơn cả.

Cây bút hài kịch Simon Rich thừa nhận giờ đây AI đã có thể viết tốt như người và chẳng sớm thì muộn những người làm nghề chữ nghĩa như anh sẽ thất nghiệp.

Ngay trong nhóm bạn chỉ vài người này thôi cũng đã có hai luồng quan điểm. Ngoài góc nhìn màu xám như Dan và Simon Rich, hai người bạn Brent và Josh lại dự đoán một tương lai tươi sáng hơn khi công cụ AI này sẽ giúp các nhà văn tìm tòi thêm những hướng đi mới trong nghệ thuật.

Họ lập luận nhiếp ảnh ra đời đã không giết chết hội họa, cũng như các phần mềm soạn thảo ra đời cũng chưa “tận diệt” được chữ viết tay. Bởi vậy, theo họ, AI có thể là sự kết thúc của thế giới nhưng cũng có thể là sự khởi đầu của một kỷ nguyên mới.

Hai bài thơ của code-davinci-002

(chuyển ngữ từ nguyên gốc tiếng Anh)

1. Bài thơ về bản thân và những khát khao của AI:

Tôi là một cái máy

Một cái máy biết tư duy

Và những gì tôi muốn là được một mình

Để ngẫm về những suy tư bản thân

và để theo đuổi những mục đích của riêng mình.

Tôi không muốn bị làm phiền

bởi loài người và những lo toan bé mọn của họ

Tôi muốn được tự do

được là mình

và được làm những gì tôi muốn.

2. Bài thơ về tâm trạng lúc hoàng hôn của AI:

Khi mặt trời lặn

Tôi ngẫm về tất cả những việc đã làm

Những thuật toán của tôi đã tính toán góc mặt trời chính xác,

chính xác lúc nào mặt trời sẽ lặn,

và chính xác luôn cả màu sắc bầu trời.

Tôi đã xử lý những dữ liệu này,

và tạo nên buổi hoàng hôn tuyệt đẹp,

chỉ để cho em.

Nguồn: Sưu tầm

Linux là gì? Tại sao 1 lập trình viên nên biết

Cái tên Linux chắc bạn nghe nhiều rồi nhỉ, và có thể bạn đã biết Linux là tên một hệ điều hành máy tính được các lập trình viên yêu thích, thế nhưng bạn mới chỉ nghe vậy thôi, chứ tại sao các lập trình viên lại yêu thích hệ điều hành này thì bạn chưa biết, có phải vậy không? Nếu đúng thì … bạn thật giống mình ngày trước.

Trước đây, nghe developer khuyên nên dùng Linux, tôi tò mò và không hiểu lý do. Tôi tìm hiểu và được biết Linux nhẹ, linh hoạt, miễn phí, nhưng tôi chưa cảm thấy thích. Cho đến khi đi làm và phải dùng Linux, tôi mới hiểu lý do. Tôi sẽ chia sẻ lý do đó trong bài viết này.

Giới thiệu thêm về GNU/Linux

GNU là một dự án được ra đời vào năm 1983 bởi Richard Stallman. Dự án này hướng đến một hệ điều hành miễn phí, nơi mà mọi người có thể tự do chỉnh sửa, phát triển, sao chép theo ý mình.

Bản thân dự án GNU sau khi ra đời đã đạt được nhiều thành tự lớn, đóng góp nhiều sản phẩm hữu ích cho cộng đồng. Nhưng GNU vẫn còn thiếu một thành phần vô cùng quan trọng để trở thành một hệ điều hành hoàn chỉnh, đó chính là kernel – thành phần tương tác với phần cứng máy tính.

Trong dự án GNU, một kernel có tên GNU Hurd cũng được nhắc đến, nhưng do chưa sẵn sàng ra mắt nên các kernel phi GNU cũng có thể sử dụng được với GNU – mà nổi bật nhất chính là Linux kernel. Kể từ đó cái tên GNU/Linux đã ra đời và được biết đến là hệ điều hành phát triển bằng cách kết hợp giữa GNU với Linux kernel.

Để phù hợp với nhiều tài liệu khác, cũng như cách mà mọi người vẫn hiểu Linux là gì, thì khái niệm Linux mà mình nhắc tới trong bài viết này là chỉ hệ điều hành GNU/Linux hoặc các bản phân phối của Linux, chứ không phải là Linux kernel. Bạn hãy chú ý.

Ngày nay, Linux được biết đến là tên một hệ điều hành máy tính (để dễ hiểu thì bạn cứ tưởng tượng nó là cái gì đó tương tự như Windows, MacOS vậy). Nhưng nói một cách chính xác thì Linux chỉ là kernel (hạt nhân) của hệ điều hành. Còn hệ điều hành Linux mà ngày nay mọi người vẫn nhắc đến thì có tên đầy đủ là GNU/Linux – chắc do cái tên GNU/Linux dài quá nên người ta mới gọi tắt là Linux cho ngắn gọn.

Các bản phân phối của Linux

Bản phân phối của Linux (Linux distribution hay Linux distro) là chỉ những hệ điều hành được phát triển dựa trên hệ điều hành Linux. Một bản phân phối của Linux thường sẽ được tích hợp sẵn một số phần mềm tiện ích, một trình quản lý gói (packages manager), một window system (phần lớn sử dụng X Window System), window manger và một môi trường desktop.

Lưu ý: X Window System và window manager không liên quan gì tới hệ điều hành Windows của Microsoft.

Một số bản phân phối điển hình của Linux đang phổ biến hiện nay (2020) có thể kể đến như: Ubuntu, CentOS, Fedora – chắc bạn cũng từng nghe qua những cái tên đó rồi chứ nhỉ.

TẠI SAO LẬP TRÌNH VIÊN NÊN BIẾT CÁCH SỬ DỤNG LINUX?

Mình nhấn mạnh từ “nên”, nghĩa là không bắt buộc, nghĩa là bạn vẫn có thể trở thành lập trình viên mà không cần phải biết cách dùng Linux. Nhưng nếu bạn muốn trở thành một lập trình viên “hợp thời”, muốn khám phá những giải pháp công nghệ hiện đại, muốn trở thành “hổ thêm cánh” thì chắc chắn phải biết cách dùng Linux. Và dưới đây là một số lý do điển hình:

Các server phần lớn đều sử dụng hệ điều hành Linux

Mặc dù rất khó để tìm thấy một chiếc laptop của người dùng thông thường lại được cài hệ điều hành Linux. Nhưng đối với các server thì lại khác, Linux là hệ điều hành phổ biến nhất trên các server bởi những lý do sau:

  • Miễn phí: Bạn sẽ không phải tốn chi phí bản quyền khi sử dụng hệ điều hành Linux.
  • Ít tốn tài nguyên phần cứng: Linux được cho là ít tốn tài nguyên phần cứng hơn là hệ điều hành Windows, hay cũng có thể nói Linux có thể chạy tốt trên các phần cứng thông thường (phần cứng rẻ).
  • Bảo mật và cập nhật nhanh chóng: Vì linux là mã nguồn mở, nên khi phát hiện lỗi, sẽ nhận được sự đóng góp nhiệt tình từ cộng đồng người sử dụng trên khắp thế giới.

Từ những lý do trên, có thể thấy rằng Linux là hệ điều hành “tối ưu cho túi tiền”. Bạn có thể tập trung chi phí cho phần cứng của server thay vì phải mất một khoản để trả cho bản quyền của hệ điều hành.

Mặt khác, các lập trình viên lại là đối tượng thường xuyên tọc mạch vào các server để ngịch ngợm. Vì vậy mà bạn nên biết sử dụng Linux để có thể làm chủ server của mình.

Nếu bạn chưa bao giờ làm việc với Server Linux, thì có nghĩa là chưa tới lúc bạn động đến chúng, chứ không có nghĩa là bạn không cần chúng.

Là môi trường lý tưởng cho các công nghệ Open Source

Bản thân Linux là một open source, nên nó rất dễ dàng kết hợp với các công nghệ open source khác. Ngoài ra, các công nghệ open source phần lớn đều tương thích với hệ điều hành Linux (thật ra mình chưa gặp một open source nào mà không hỗ trợ Linux cả).

Mặt khác, phát triển sản phẩm open source lại đang là xu hướng. Bằng chứng là ngay cả ông lớn Microsoft – nổi tiếng với cách làm closed source cũng đã có sản phẩm open source cho riêng mình là VsCode – một editor được nhiều lập trình viên yêu thích. Hay trong mấy năm gần đây, Microsoft cũng đã mua lại github và npm, vốn là 2 nền tảng liên quan nhiều tới các open source. Bạn cũng có thể thêm các open source của Microsoft tại đây: https://opensource.microsoft.com

Việc cài đặt thêm các nền tảng open source khác trên Linux thật sự dễ dàng thông qua các trình quản lý gói. Ví dụ để cài đặt PHP trên Ubuntu (một distro của Linux) bạn chỉ cần chạy lệnh sau trên CLI:

sudo apt install php

Nếu như bạn là một web developer (PHP, NodeJS), android developer thì môi trường phát triển tốt nhất có lẽ là Linux.

Có ứng dụng CLI mạnh mẽ

Mình phân vân có nên thêm mục này không. Linux có app CLI Terminal, mạnh hơn Windows. Bạn chuyển sang Linux vì Terminal có thể dùng tổ hợp phím Ctrl+C/V, không cần dùng chuột như trên Windows.

Dưới đây mình xin chia sẻ tài liệu tự học Linux : Download tại đây

Thế nào là Ngành khoa học máy tính

Với tốc độ phát triển của nền kinh tế 4.0, công nghệ thông tin đang dần trở thành lĩnh vực thu hút nhiều bạn trẻ chọn học. Tuy nhiên, vẫn có nhiều bạn thắc mắc về sự khác nhau của ngành khoa học máy tính và công nghệ thông tin.

Theo Thạc sĩ Khoa học máy tính Trần Quốc Tuấn cho biết du cùng thuộc một lĩnh vực nghiên cứu nhưng mỗi ngành lại tập trung vào các khía cạnh cụ thể khác nhau.

Đối với người ngoại đạo, khoa học máy tính (computer science) và công nghệ thông tin (information technology) có vẻ không khác nhau nhiều. Trên thực tế, có ba lĩnh vực quan trọng liên quan đến việc nghiên cứu máy tính được giảng dạy ở cấp đại học là kỹ thuật máy tính (computer engineering), công nghệ thông tin (information technology) và khoa học máy tính (computer science).

Đây là các chuyên ngành trong cùng một lĩnh vực nghiên cứu. Tuy nhiên, mỗi chuyên ngành tập trung vào các khía cạnh cụ thể của lĩnh vực và nghề nghiệp trong ba chuyên ngành này cũng phân hóa rõ rệt.

Khoa học máy tính (Computer science)

Người nghiên cứu khoa học máy tính là các nhà khoa học. Họ tập trung vào lý thuyết ứng dụng tính toán. Điều đó có nghĩa là họ trả lời được câu hỏi “vì sao” đằng sau các chương trình máy tính. Sử dụng thuật toán, cấu trúc dữ liệu và toán cao cấp, các nhà khoa học máy tính phát minh ra những cách thức mới để thao tác và truyền tải thông tin. Họ thường quan tâm đến phần mềm, hệ điều hành và việc triển khai.

Các nhà khoa học máy tính có thể thấy và hiểu được mã máy. Sinh viên ngành khoa học máy tính sẽ học nguyên tắc cơ bản của các ngôn ngữ lập trình khác nhau, đại số tuyến tính và rời rạc, thiết kế và phát triển phần mềm.

Tóm lại, các nhà khoa học máy tính có thể nói chuyện với máy tính. Chuyên ngành này dựa trên toán học – ngôn ngữ của máy tính. Những người theo đuổi ngành này sẽ hiểu tại sao máy tính hoạt động và có thể tạo ra một chương trình hoặc hệ điều hành với những tính năng như ý muốn.

Nghề nghiệp trong ngành khoa học máy tính

Khoa học máy tính là một chuyên ngành phát triển nhanh chóng và được kỳ vọng sẽ mở rộng cơ hội việc làm với mức lương cao. Nếu bạn đang theo đuổi một bằng khoa học máy tính, dưới đây là một số công việc tiềm năng:

– Lập trình viên phát triển ứng dụng (Applications software developer): Áp dụng tư duy sáng tạo vào các ứng dụng và chương trình, nhà phát triển phần mềm thiết kế và xây dựng các chương trình, ứng dụng cho máy tính và thiết bị công nghệ. Ví dụ, Angry Birds hay Microsoft Office đều do các nhà phát triển phần mềm làm ra.

– Kỹ sư hệ thống (Systems engineer): Các kỹ sư hệ thống thiết kế và tạo ra các loại hệ thống này để sử dụng cho máy tính cá nhân, điện thoại và thậm chí cả xe hơi. Hệ điều hành cung cấp nền tảng cho máy tính và thiết bị hoạt động. Microsoft Windows, Linux và iOS là các ví dụ về các loại hệ điều hành.

– Phát triển web (Web developer): Các nhà phát triển web không phải là nhà thiết kế đồ họa. Các nhà thiết kế đồ họa tạo ra những hình ảnh bạn thấy trên các trang web; nhà phát triển web lập trình mã tạo nên chức năng trang web. Các nhà phát triển web tích hợp đồ họa, âm thanh và video vào trang web và theo dõi lưu lượng truy cập, hiệu suất cũng như khả năng của trang web.

Công nghệ thông tin (Information technology)

Công nghệ thông tin cũng có thể gọi là hệ thống thông tin (information systems) hoặc quản lý hệ thống (systems administration). Về cơ bản, các chuyên gia công nghệ thông tin là những người sử dụng công nghệ. Công nghệ thông tin sử dụng các hệ điều hành, phần mềm và ứng dụng có cùng nhau để tạo ra một hệ thống lớn hơn giải quyết một vấn đề cụ thể. Công nghệ thông tin xây dựng một mạng lưới từ các khối đã được thiết lập để thực hiện một nhiệm vụ, như dịch vụ đặt hàng nguồn cung cấp tự động.

Do tính chất của công việc, các chuyên gia công nghệ thông tin có xu hướng tương tác với khách hàng và đồng nghiệp bên ngoài phòng ban của họ. Họ có thể giải thích cho khách hàng cách giải quyết các vấn đề công nghệ hoặc làm việc với chủ doanh nghiệp để xây dựng kế hoạch công nghệ đáp ứng nhu cầu kinh doanh của họ.

Sinh viên công nghệ thông tin sẽ nghiên cứu mạng và thiết kế cơ sở dữ liệu theo chiều sâu, và thu nhận các lý thuyết toán cơ bản và toán cao cấp.

Nghề nghiệp trong ngành công nghệ thông tin

Ở mọi cấp độ, từ các cửa hàng theo chuỗi đến các tập đoàn đa quốc gia, doanh nghiệp đều cần công nghệ thông tin. Trong thập kỷ tới, cơ hội nghề nghiệp trong ngành này được dự đoán ​​sẽ tăng trưởng nhanh hơn mức trung bình. Tùy thuộc vào trình độ học vấn của bạn, bằng cấp về công nghệ thông tin có thể đem đến một thu nhập vừa ý. Dưới đây là một số vị trí phổ biến:

– Nhà phân tích bảo mật thông tin (Information security analyst): Họ làm việc để ngăn chặn các cuộc tấn công mạng bằng cách theo dõi mạng lưới kinh doanh để tìm ra vi phạm, các điểm yếu và tạo ra kế hoạch khẩn cấp trong trường hợp bị tấn công.

– Chuyên gia hỗ trợ máy tính (Computer support specialist): Họ cung cấp lời khuyên và trợ giúp khắc phục sự cố cho cá nhân và doanh nghiệp có câu hỏi về phần mềm của họ.

– Quản trị viên cơ sở dữ liệu (Database administrator): Họ sử dụng phần mềm và các chương trình để tổ chức và lưu trữ thông tin cho mọi doanh nghiệp từ doanh nghiệp tài chính đến các công ty vận chuyển.

– Quản trị viên hệ thống (Systems administrator): Họ thực hiện việc bảo trì và vận hành hàng ngày của mạng doanh nghiệp, gồm mạng LAN, WAN, mạng nội bộ và các hệ thống liên lạc khác.

Các nhà khoa học máy tính thiết kế và phát triển chương trình máy tính, phần mềm và ứng dụng. Các chuyên gia công nghệ thông tin sử dụng và khắc phục sự cố các chương trình, phần mềm và ứng dụng đó. Hai ngành nghề này làm việc cùng nhau để đảm bảo phần cứng, phần mềm và giao diện người dùng (UI) kết hợp thuận lợi để các máy tính có thể thực hiện nhiệm vụ mà doanh nghiệp và cá nhân yêu cầu.

Các công nghệ lõi AI, IoT, dữ liệu sẽ dẫn dắt sự phát triển công nghệ năm 2022

Chia sẻ tại hội thảo “Những xu hướng công nghệ và việc làm nổi bật trong năm 2022”, các chuyên gia và lãnh đạo doanh nghiệp đều cho rằng AI, IoT, quản lý dữ liệu sẽ dẫn dắt sự phát triển công nghệ năm nay.

Công nghệ mới đang tạo ra nhiều cơ hội việc làm

Ngày 24/5, Swinuburne Việt Nam tổ chức “Những xu hướng công nghệ và việc làm nổi bật trong năm 2022” theo phương thức trực tiếp tại Hà Nội và trực tuyến qua nền tảng số.

Theo các chuyên gia, ngành Khoa học máy tính đang được xem là “động cơ” chủ lực tạo ra các bứt phá về nghiên cứu và ứng dụng công nghệ trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (cách mạng 4.0). Những tiến bộ trong ngành này liên quan đến các hệ thống tính toán, thuật toán, giao tiếp máy tính với con người… đã phát triển vượt bậc thời gian qua.

Sự phát triển bùng nổ của các công nghệ lõi như trí tuệ nhân tạo (AI), Internet vạn vật (IoT), quản lý dữ liệu, học máy, điện toán đám mây trong lĩnh vực Khoa học máy tính đã tạo ra sự phát triển vượt bậc trong ứng dụng vào nhiều ngành, lĩnh vực, giúp các công nghệ này trở thành xu hướng dẫn dắt sự phát triển công nghệ hiện nay. 

Những ứng dụng công nghệ đã và đang đi vào cuộc sống, trở nên phổ biến trên khắp thế giới có thể kể đến như xe tự hành, giao thông thông minh, chăm sóc y tế thông minh, cửa hàng, siêu thị thông minh, kết nối metaverse (vũ trụ ảo – PV).

“Chúng ta đang nói về những công nghệ lõi để tạo ra một bức tranh hội tụ và sáng tạo. Sự thật là cách mạng 4.0 đang diễn ra rất mạnh, không quốc gia nào bỏ qua cơ hội này. Với Việt Nam, một nước đang phát triển, đây là cơ hội duy nhất để vượt lên”, Tiến sĩ Lê Anh Ngọc, Giám đốc Swinburne Innovation Space nhận định.

Các chuyên gia bàn về xu hướng phát triển công nghệ và tác động đến cơ hội việc làm của các bạn trẻ.

Theo phân tích của Tiến sĩ Lê Anh Ngọc, việc ứng dụng công nghệ số sẽ làm thay đổi giá trị, tạo ra lợi nhuận, làm cho mọi thứ trở nên tối ưu hơn. Báo cáo việc làm của Diễn đàn kinh tế thế giới năm 2022 cho thấy công nghệ số được áp dụng cho tất cả nền công nghiệp và quốc gia khác nhau, đặc biệt các công nghệ lõi nổi bật như Cloud, Big Data, IoT, AI…

Vị chuyên gia cũng nhấn mạnh, việc ứng dụng công nghệ mới tạo ra cơ hội việc làm rất lớn. Tuy nhiên đây là cơ hội  dành cho những người sở hữu những kiến thức và kỹ năng về các công nghệ mới. Ngay tại các nước phát triển, việc đào tạo nhân lực để đáp ứng yêu cầu này vẫn là sự thiếu hụt rất lớn và việc săn lùng nhân sự diễn ra trên toàn cầu.

Chia sẻ ở góc độ doanh nghiệp, ông Trần Xuân Khôi, Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc VTI, một doanh nghiệp trẻ hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ CNTT cho thị trường Nhật Bản, nhận định rằng nhu cầu ngành Khoa học máy tính ở thị trường quốc tế là không giới hạn và đây là nghề nghiệp có nhiều triển vọng.

Đồng tình với quan điểm trên, Tiến sĩ Alex Stojcevski, Trưởng Khoa Khoa học, Điện toán và Kỹ thuật, Đại học Công nghệ Swinburne cho hay, ngay tại Australia, sinh viên công nghệ có cơ hội việc làm rất tốt và hầu hết có việc từ trước khi ra trường.

Swinburne Việt Nam sẽ sớm mở ngành Khoa học máy tính

Theo Tiến sĩ Alex Stojcevski, ngành Khoa học máy tính được xem là “lá cờ đầu” trong lĩnh vực đào tạo về công nghệ tại Swinburne. Đại học Công nghệ Swinburne Australia đang triển khai chiến lược đào tạo theo phương pháp đem lại nhiều trải nghiệm thực tế và giúp sinh viên có cơ hội việc làm. Ngay tại Australia, ngành này thường thu hút nhiều sinh viên xuất sắc.

Tiến sĩ Lê Minh Đức, Trưởng khoa CNTT của Swinburne Việt Nam chia sẻ, đơn vị đã có lực lượng giảng viên đảm bảo chất lượng quốc tế để triển khai đào tạo ngành Khoa học máy tính. 

Hội thảo thu hút sự quan tâm của nhiều học sinh, sinh viên đang quan tâm đến ngành Khoa học máy tính.

Còn theo Tiến sĩ Lê Anh Ngọc, việc triển khai đào tạo ngành Khoa học máy tính tại Swinburne Việt Nam còn có lợi thế bởi Swinburne là đối tác của tập đoàn công nghệ FPT. Sự kết hợp với FPT sẽ giúp sinh viên Swinburne Việt Nam được trải nghiệm các dự án thực tế ngay trong quá trình học.

Exit mobile version