Python: Ngôn Ngữ Lập Trình “Quốc Dân” và Hành Trang Vững Chắc cho Tương Lai Trong thế giới công nghệ không ngừng phát triển, việc lựa chọn một ngôn ngữ lập trình phù hợp là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến con đường sự nghiệp của bạn. Và nếu bạn đang […]
Trong thế giới công nghệ không ngừng phát triển, việc lựa chọn một ngôn ngữ lập trình phù hợp là một quyết định quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến con đường sự nghiệp của bạn. Và nếu bạn đang tìm kiếm một ngôn ngữ dễ học, mạnh mẽ, và có tiềm năng ứng dụng rộng rãi, thì Python chính là câu trả lời hoàn hảo.
Tại Sao Python lại trở nên phổ biến?
Python đã khẳng định vị thế của mình như một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trên toàn cầu, và sự yêu thích này không phải ngẫu nhiên. Dưới đây là một vài lý do chính: Dễ Học và Dễ Đọc: Cú pháp của Python được thiết kế gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên, giúp người mới bắt đầu dễ dàng tiếp cận và nắm bắt các khái niệm cơ bản. Code Python thường ngắn gọn, dễ đọc và dễ hiểu, giúp giảm thiểu thời gian học tập và tăng năng suất làm việc. Mã Nguồn Mở và Cộng Đồng Lớn Mạnh: Python là một ngôn ngữ mã nguồn mở, có nghĩa là bạn có thể sử dụng, sửa đổi và phân phối nó một cách tự do. Hơn nữa, Python sở hữu một cộng đồng người dùng và nhà phát triển vô cùng lớn mạnh, sẵn sàng hỗ trợ và chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy các thư viện, framework, và tài liệu hướng dẫn phong phú để giải quyết mọi vấn đề. Thư Viện và Framework Đa Dạng: Python cung cấp một hệ sinh thái thư viện và framework vô cùng phong phú, phục vụ cho mọi nhu cầu phát triển phần mềm. Từ những thư viện khoa học dữ liệu như NumPy, Pandas, Scikit-learn, đến các framework web như Django, Flask, Python đều có thể đáp ứng mọi yêu cầu của bạn. Tính Linh Hoạt và Khả Năng Tương Thích: Python có thể chạy trên nhiều nền tảng khác nhau, từ Windows, macOS, Linux đến các hệ thống nhúng. Nó cũng dễ dàng tích hợp với các ngôn ngữ lập trình khác như C++, Java, giúp bạn tận dụng tối đa sức mạnh của các công nghệ khác nhau.
Ứng Dụng Rộng Rãi Của Python:
Sức mạnh của Python không chỉ nằm ở sự dễ học và dễ sử dụng, mà còn ở khả năng ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
Phát Triển Web: Với các framework như Django và Flask, Python là lựa chọn hàng đầu cho việc xây dựng các ứng dụng web từ đơn giản đến phức tạp.
Khoa Học Dữ Liệu và Trí Tuệ Nhân Tạo (AI): Python là ngôn ngữ chủ đạo trong lĩnh vực khoa học dữ liệu và AI, nhờ vào các thư viện mạnh mẽ như NumPy, Pandas, Scikit-learn, TensorFlow, và PyTorch.
Tự Động Hóa và Scripting: Python được sử dụng rộng rãi để tự động hóa các tác vụ lặp đi lặp lại, viết các script để quản lý hệ thống, và thực hiện các công việc bảo trì.
Phát Triển Game: Python có thể được sử dụng để phát triển game với các thư viện như Pygame.
Phân Tích Dữ Liệu: Python là công cụ mạnh mẽ để phân tích và trực quan hóa dữ liệu, giúp các doanh nghiệp đưa ra các quyết định sáng suốt dựa trên dữ liệu.
Học Python – Đầu Tư Cho Tương Lai:
Với sự phổ biến và tính ứng dụng rộng rãi, Python là một kỹ năng vô cùng giá trị trong thị trường lao động hiện nay. Nắm vững Python, bạn sẽ có cơ hội làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ phát triển phần mềm, khoa học dữ liệu, đến trí tuệ nhân tạo và tự động hóa.
Nếu bạn đang tìm kiếm một ngôn ngữ lập trình để bắt đầu sự nghiệp của mình, hoặc muốn nâng cao kỹ năng hiện có, thì Python là một lựa chọn không thể bỏ qua. Hãy bắt đầu học Python ngay hôm nay, và mở ra một thế giới cơ hội mới!
Lời khuyên:
Bắt đầu từ những điều cơ bản: Hãy bắt đầu với các khái niệm cơ bản như biến, kiểu dữ liệu, câu lệnh điều kiện, vòng lặp, và hàm.
Thực hành thường xuyên: Cách tốt nhất để học Python là thực hành viết code thường xuyên. Hãy thử giải các bài tập, xây dựng các dự án nhỏ, và tham gia các cuộc thi lập trình.
Tham gia cộng đồng: Tham gia các diễn đàn, nhóm Facebook, và các sự kiện về Python để học hỏi kinh nghiệm từ những người khác.
Đừng ngại hỏi: Nếu bạn gặp khó khăn, đừng ngại hỏi những người khác. Cộng đồng Python rất thân thiện và sẵn sàng giúp đỡ.
Bài này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về lịch sử của Java, tại sao JAVA lại có tên là JAVA và JAVA đã có những phiên bản nào nhé. 1. Lịch sử của JAVA Lịch sử hình thành của Ngôn ngữ Lập trình Java rất thú vị.
Bài này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về lịch sử của Java, tại sao JAVA lại có tên là JAVA và JAVA đã có những phiên bản nào nhé.
1. Lịch sử của JAVA
Lịch sử hình thành của Ngôn ngữ Lập trình Java rất thú vị. Java ban đầu được thiết kế cho tivi tương tác, nhưng nó là công nghệ quá tiên tiến cho ngành công nghiệp truyền hình cáp kỹ thuật số vào thời điểm đó.
Lịch sử của Java bắt đầu với Green Team. Các thành viên nhóm Java (còn được gọi là Green Team), đã khởi xướng dự án này để phát triển ngôn ngữ cho các thiết bị kỹ thuật số như hộp set-top box, tivi, v.v.
Tuy nhiên, nó lại phù hợp với lập trình internet. Sau đó, Java technology được hợp thành Netscape.
Các nguyên tắc để tạo ra ngôn ngữ lập trình Java là: Đơn giản, mạnh mẽ, di động, không phụ thuộc vào nền tảng, bảo mật, hiệu suất cao, đa luồng, kiến trúc trung lập, hướng đối tượng, thông dịch và động’.
Hiện tại, ngôn ngữ Java được sử dụng trong lập trình web, internet, thiết bị di động, trò chơi, giải pháp e-business, v.v …
Những điểm quan trọng trong lịch sử của Java:
James Gosling, Mike Sheridan và Patrick Naughton đã khởi xướng dự án ngôn ngữ lập trình Java vào tháng 6 năm 1991. Nhóm các kỹ sư của Sun được gọi là Green Team.
Được thiết kế ban đầu dành cho các hệ thống nhỏ, hệ thống nhúng trong các thiết bị điện tử như set-top box.
Ban đầu James Gosling đặt tên là ‘Greentalk’ và phần mở rộng tập tin là .gt.
Sau đó, nó được gọi là Oak và được phát triển như một phần của dự án Green.
Tại sao Java lại có tên là Oak?
Tại sao lại là Oak? Oak có nghĩa là Gỗ sồi, là biểu tượng của sức mạnh và được chọn làm cây quốc gia của nhiều quốc gia như Mỹ, Pháp, Đức, Romania, v.v.
Năm 1995, Oak được đổi tên thành ‘Java’ vì nó đã là thương hiệu của Oak Technologies.
Tại sao Ngôn ngữ Lập trình Java lại được đổi từ Oak thành JAVA?
Tại sao họ lại chọn tên Java cho ngôn ngữ lập trình Java? Các thành viên trong nhóm đã tập hợp để chọn một tên mới. Các từ gợi ý là ‘Dynamic’, ‘revolutionary ‘, ‘Silk’, ‘jolt’, ‘DNA’, v.v. Họ muốn một cái gì đó phản ánh bản chất của công nghệ: Cách mạng, Năng động, Sống động, Độc đáo, và dễ dàng Đánh vần và vui vẻ khi phát âm.
Theo James Gosling, “Java” là một trong những lựa chọn hàng đầu cùng với “Silk”. Nhưng vì Java rất độc đáo nên hầu hết các thành viên trong nhóm ưa thích Java hơn các tên khác.
Java cũng là một hòn đảo của Indonesia nơi sản xuất cà phê đầu tiên trên thế giới (được gọi là Java Coffee).
Có thể lần đầu tiên đọc JAVA bạn nghĩ rằng đây là từ viết tắt, nhưng thực sự không phải như vậy, Java chỉ đơn giản là Java.
Java ban đầu được phát triển bởi James Gosling tại Sun Microsytems (Đã được Oracle mua lại vào khoảng năm 2010), phát hành lần đầu tiên vào năm 1995.
Trong năm 1995, tạp chí Time chọn Java là 1 trong Mười sản Phẩm tốt Nhất của năm.
Phiên bản JDK 1.0 released vào 23 tháng 1 năm 1996
2. Lịch sử các phiên bản của Java
Cho đến này Java đã phát hành tổng cộng 12 phiên bản:
JDK Alpha and Beta (1995)
JDK 1.0 (23rd Jan 1996)
JDK 1.1 (19th Feb 1997)
J2SE 1.2 (8th Dec 1998)
J2SE 1.3 (8th May 2000)
J2SE 1.4 (6th Feb 2002)
J2SE 5.0 (30th Sep 2004)
Java SE 6 (11th Dec 2006)
Java SE 7 (28th July 2011)
Java SE 8 (18th March 2014)
Java SE 9 (21st Sep 2017)
Java SE 10 (20th March 2018)
Java SE 11 (Phiên bản hỗ trợ dài hạn)
Java SE 12 (Vẫn đang được mở để sửa lỗi)
Lời kết
Java đã đi qua gần 25 năm lịch sử hình thành và phát triển. Theo chỉ số TOIBE Index thì Java hiện tại vẫn đang là ngôn ngữ Lập trình phổ biến nhất thế giới.
Java cũng đã có 12 phiên bản với vô vàn cập nhật thay đổi để phù hợp hơn. Hiện tại Java thuộc sở hữu của Oracle, tập đoàn hàng đầu thế giới nên bạn yên tâm. Java sẽ sống rất lâu và ổn định.
Và điều quan trọng nhất, qua gần 25 năm, Java có hàng chục triệu lập trình viên trên toàn thế giới, cộng đồng Lập trình viên Java là vô cùng lớn.
Có thể nói trong những năm gần đây thì ngôn ngữ JavaScript đã trở nên rất thông dụng. Có rất nhiều framework ra đời được viết bằng ngôn ngữ lập trình Javascript, từ frontend cho tới backend thì ở đâu cũng có mặt nó. Vì có nhiều thông tin cơ bản về Javascript mà các bạn mới tìm hiểu nên trong bài này Tenten sẽ tóm tắt khái niệm một cách tông quát nhất, qua đó sẽ giúp bạn hiểu công dụng thực sự của JavaScript.
JavaScript là gì?
JavaScript là ngôn ngữ lập trình website phổ biến hiện nay, nó được tích hợp và nhúng vào HTML giúp website trở nên sống động hơn. JavaScript đóng vai trò như là một phần của trang web, thực thi cho phép Client-side script từ phía người dùng cũng như phía máy chủ (Nodejs) tạo ra các trang web động.
JavaScript là một ngôn ngữ lập trình thông dịch với khả năng hướng đến đối tượng. Là một trong 3 ngôn ngữ chính trong lập trình web và có mối liên hệ lẫn nhau để xây dựng một website sống động, chuyên nghiệp:
HTML: Hỗ trợ trong việc xây dựng layout, thêm nội dung dễ dàng trên website.
CSS: Hỗ trợ việc định dạng thiết kế, bố cục, style, màu sắc,…
JavaScript: Tạo nên những nội dung “động” trên website. Cùng tìm hiểu rõ hơn ở phần dưới đây.
JS là viết tắt của JavaScript, khi có JS bạn sẽ hiểu đó đang nói đến JavaScript.
Nhiệm vụ của Javascript là xử lý những đối tượng HTML trên trình duyệt. Nó có thể can thiệp với các hành động như thêm / xóa / sửa các thuộc tính CSS và các thẻ HTML một cách dễ dàng. Hay nói cách khác, Javascript là một ngôn ngữ lập trình trên trình duyệt ở phía client. Tuy nhiên, hiện nay với sự xuất hiện của NodeJS đã giúp cho Javascript có thể làm việc ở backend. Bạn thử truy cập vào một số website trên internet thì sẽ thấy có những hiệu ứng slide, menu xổ xuống, các hình ảnh chạy qua chạy lại rất đẹp. tất cả các chức năng này đều được xử lý bằng Javascript đấy các bạn ạ. Trong những năm gần đây, sự xuất hiện của các framework như NodeJS (chuyên code backend), ExpressJS (NodeJS framework), và nhiều thư viện frontend khác như Angular, jQuery, RactJS ra đời, giúp tạo ra một cơn sốt với từ khóa Javascript Fullstack.
Lịch sử phát triển của Javascript
Brendan Eich chính là người đã phát triển JS tại Netscape với tiền thân là Mocha. Sau đó, Mocha được đổi thành LiveScript và cuối cùng mới đổi thành JavaScript.
Năm 1998, JavaScript với phiên bản mới nhất là ECMAScript 2 phát hành và đến năm 1999 thì ECMAScript 3 được ra mắt.
Năm 2016, ứng dụng JavaScript đã đạt kỷ lục lên tới 92% website sử dụng, đồng thời cũng được đánh giá là một công cụ cực kỳ quan trọng đối với lập trình viên.
Các khái niệm liên quan đến JavaScript
Dưới đây là một số khái niệm về một số thuật ngữ liên quan đến JS để bạn có thể nắm được và hiểu hơn khi tìm hiểu về JS là gì?
JavaScript Framework là gì?
Là thư viện được xây dựng dựa trên JS phục vụ cho từng mục đích và lĩnh vực khác nhau JavaScript Framework là thư viện được xây dựng dựa vào ngôn ngữ lập trình JavaScript. Từ đó, mỗi framework được tạo ra để phục cho từng lĩnh vực khác nhau. Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về framework là gì, sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin rõ ràng hơn. Hiện nay, có rất nhiều JavaScript Framework thông dụng như:
Reactjs: Thư viện dùng cho ứng dụng mobile.
Node.js: Dùng để xây dựng và phát triển ứng dụng realtime từ phía máy chủ.
Angular: Dùng để xây dựng ứng dụng Single Page….
Client-side JavaScript là gì?
Client-side JavaScript là form phổ biến được sử dụng phổ biến hiện nay. Một trang web không cần một HTML tĩnh, nhưng có thể bao gồm các chương trình có thể tương tác với người dùng hay điều khiển trình duyệt và tạo nội dung HTML động.
Javascript hoạt động trên trang web như thế nào?
Thông thường, JavaScript sẽ được nhúng trực tiếp vào một website hoặc chúng được tham chiếu qua file .js hoặc .JavaScript.
Đây là một ngôn ngữ đến từ phía Client nên Script sẽ được download về máy client khi truy cập.
Tại đây, chúng sẽ được hệ thống xử ý. Vì vậy, bạn không cần phải tải về máy server rồi chờ cho chúng xử lý xong mới phản hồi được kết quả đến client.
Javascript dùng để làm gì?
Bên cạnh việc tìm hiểu javascript là ngôn ngữ gì thì chúng được sử dụng để làm gì cũng rất quan trọng. Việc nắm bắt được mục đích của ngôn ngữ đặc biệt này sẽ giúp bạn dễ dàng sử dụng chúng hơn trong công việc. Cụ thể như sau:
Thay đổi nội dung HTML: Một trong số nhiều phương thức HTML JavaScript chính là getElementById (). Chúng được sử dụng để tìm một phần tử của HTML với id =”demo” và dùng để thay đổi nội dung của phần từ (Internal HTML) sang thành “Hello JavaScript”
Thay đổi giá trị thuộc tính HTML:Tổng quan về javascript còn có thể sử dụng để thay đổi các giá trị của thuộc tính. Ví dụ: thay đổi thuộc tính src (source) của tag<img>.
Thay đổi kiểu HTML: Đây chính là một hoạt động biến thể của việc thay đổi thuộc tính của HTML ở trên. Ví dụ: document.getElementById(‘demo’).style.fontSize = ’35px;
Ẩn các phần tử HTML: Một hoạt động tiếp theo là Javascript có thể ẩn được các phần tử HTML. Chúng có thể được thực hiện thông qua hoạt động thay đổi kiểu hiển thị các phần tử HTML.
Hiển thị các phần tử HTML: Một điểm đặc biệt là JavaScript có thể hiển thị được các yếu tố HTML ẩn. Đồng thời, cũng có thể thực hiện được thông qua cách thay đổi kiểu hiển thị phần tử.
Ưu nhược điểm của ngôn ngữ lập trình Javascript
Là một ngôn ngữ lập trình rất phổ biến hiện nay, Javascript có cho mình rất nhiều ưu điểm nổi bật. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đó thì nhược điểm của ngôn ngữ lập trình này cũng cần được lưu ý.
Ưu điểm
Một số ưu điểm nổi bật của ngôn ngữ lập trình JS như sau:
Chương trình rất dễ học.
Những lỗi Javascript rất dễ để phát hiện, từ đó giúp bạn sửa lỗi một cách nhanh chóng hơn.
Những trình duyệt web có thể dịch thông qua HTML mà không cần sử dụng đến một compiler.
JS có thể hoạt động ở trên nhiều nền tảng và các trình duyệt web khác nhau.
Được các chuyên gia đánh giá là một loại ngôn ngữ lập trình nhẹ và nhanh hơn nhiều so với các ngôn ngữ lập trình khác.
JS còn có thể được gắn trên một số các element hoặc những events của các trang web.
Những website có sử dụng JS thì chúng sẽ giúp cho trang web đó có sự tương tác cũng như tăng thêm nhiều trải nghiệm mới cho người dùng.
Người dùng cũng có thể tận dụng JS với mục đích là để kiểm tra những input thay vì cách kiểm tra thủ công thông qua hoạt động truy xuất database.
Giao diện của ứng dụng phong phú với nhiều thành phần như Drag and Drop, Slider để cung cấp đến cho người dùng một Rich Interface (giao diện giàu tính năng).
Giúp thao tác với người dùng phía Client và tách biệt giữa các Client với nhau.
Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm kể trên thì JS vẫn có những nhược điểm riêng tương tự như các ngôn ngữ lập trình khác hiện nay. Cụ thể:
JS Code Snippet khá lớn.
JS dễ bị các hacker và scammer khai thác hơn.
JS cũng không có khả năng đa luồng hoặc đa dạng xử lý.
Có thể được dùng để thực thi những mã độc ở trên máy tính của người sử dụng.
Những thiết bị khác nhau có thể sẽ thực hiện JS khác nhau, từ đó dẫn đến sự không đồng nhất.
Vì tính bảo mật và an toàn nên các Client-Side Javascript sẽ không cho phép đọc hoặc ghi các file.
JS không được hỗ trợ khi bạn sử dụng ở trong tình trạng thiết bị được kết nối mạng.
Hướng dẫn cách viết chương trình Javascript
Đối với dân lập trình, thì việc viết một chương trình JavaScript tương đối dễ dàng. Thế nhưng, đối với người mới thì việc viết một chương trình ở trên JS còn khá lạ. Vậy nên, bạn có thể viết chương trình với các bước hướng dẫn như sau:
Cặp thẻ mở và thẻ đóng
Tất cả những đoạn mã JS đều sẽ được đặt ở trong cặp thẻ đóng và mở <script></script>. Một ví dụ cụ thể dễ hiểu như sau:
Trong JS, chúng ta có 3 cách để đặt thẻ Script phổ biến như:
Internal: Viết ở trong file HTML hiện tại;
External: Viết ra một file JS khác và tiếp tục import vào;
Inline: Viết trực tiếp ở trong các thẻ HTML;
Có 3 cách đặt thẻ script thường được sử dụng như dưới đây: Với Internal, thông thường thẻ Script sẽ được đặt ở trong thẻ <head>, tuy nhiên bạn cũng có thể đặt ở bất kỳ chỗ nào. Yêu cầu duy nhất là phải có chứa đầy đủ mở và đóng thẻ <script></script>. Bằng cách này, bạn có thể đặt phần head ở trong file HTML hiện có của mình. Đối với External, bạn sẽ viết được các đoạn mã Javascript ra trong một file mới. Sau đó, bạn lưu phần mở rộng này với đuôi .js. Kế đến, bán ẽ sử dụng thẻ Script để import file vào. Bạn không cần đến thẻ đóng </script> vì trong file test.js đã có sự hiện diện của đuôi js. Vì vậy, trình duyệt sẽ tự động nhận dạng được đây là một file có chứa những mã Javascript. Đối với Inline, cách sẽ sẽ cho phép bạn viết trực tiếp các đoạn mã JS vào bên trong thẻ HTML một cách nhanh chóng.
Viết chương trình JavaScript
Thực ra, để viết một chương trình JS cũng tương đối đơn giản. Khi bạn đã tìm hiểu về JS và biết được JS là ngôn ngữ gì thì tiếp theo chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách viết chương trình đơn giản như sau: Bước 1: Bạn tạo 1 file index.html vào bất cứ vị trí nào ở trên máy tính, miễn là chúng có phần mở rộng .html. Sau đó, bạn viết một đoạn mã như hình sau:
Đoạn mã viết chương trình
Bước 2: Bạn có thể viết mã chương trình Javascript khi click chuột vào button với id=“clickme”.
Đoạn mã minh họa
Chỉ với những bước đơn giản trên là bạn đã có thể hoàn tất viết một chương trình JS đầu tiên của mình.
Hướng dẫn cách nhúng JS lên website
Để có thể nhúng một chuỗi code JSlên trang web thì bạn chỉ cần gắn tag <script> là được. Cụ thể:
<script type=”text/javascript”>
Your JavaScript code
</script>
Một quy tắc cơ bản là bạn nên gắn JS ở trong tà <header> cho website. Trừ khi mà bạn muốn JS thực thi ở một thời điểm nhất định nào đó hoặc một yếu tố cụ thể của trang web. Ngoài ra, bạn cũng có thể lưu lại code JS ở dưới dạng một file riêng. Và mỗi khi bạn cần khi sử dụng web thì bạn có thể mở file này lên. Cụ thể, bạn có thể thêm JS vào HTML một cách trực tiếp hoặc chèn JS trong HTML thông qua một file độc lập khác.
Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến JavaScript
Trước khi sử dụng JS chắc chắn bạn sẽ có cho mình rất nhiều câu hỏi và thắc mắc. Để giúp bạn giải đáp những vấn đề này, chúng tôi đã tổng hợp một số vấn đề sau đây:
Thẻ script là gì?
Thẻ Script là một công cụ được sử dụng để khai báo cho trình duyệt web biết được nội dung ở bên trong file chính là một đoạn mà JS.
Type = text/javascript là gì?
Khi mà bạn khai báo thẻ Script thì sẽ có xuất hiện thuộc tính gọi là type=”text/javascript. Đây chính là một tham số được sử dụng với mục đích chính là khai báo media type cho các dữ liệu nằm ở bên trong của thẻ script. Hệ thống sẽ tự mặc định là text/javascript nếu như bạn không khai báo.
JS có làm được backend không?
Trên lý thuyết thì JS chính là một dạng ngôn ngữ Client nên bạn không thể thao tác được ở phía server. Tuy nhiên, khi mà server của bạn được cài NodeJS thì ở phía server có thể sử dụng được ngôn ngữ lập trình JS để code. Bởi lẽ, NodeJS chính là sử dụng Javascript.
Có nên học JS không?
Nếu bạn có mong muốn đi theo lĩnh vực lập trình web, lập trình app mobile thì bạn nên học thêm các kiến thức về Javascript. Tất nhiên, bạn không chỉ học mỗi JS thôi mà cần phải bổ sung thêm các kiến thức về FW JS khác để hỗ trợ cho công việc của mình.Giải đáp những câu hỏi về JS
Lời kết
Trên đây là toàn bộ thông tin về Javascript và cả cách viết chương trình JS một cách đơn giản nhất. Tuy nhiên, những thông tin trên đây của Tenten chỉ cho bạn cái nhìn tổng quan nhất về ngôn ngữ lập trình này. Nếu bạn muốn phát triển tốt hơn trong lĩnh vực này thì nên tìm hiểu sâu hơn và học kỹ hơn về ngôn ngữ lập trình.
Python là một ngôn ngữ lập trình phổ biến được thiết kế bởi Guido van Rossum và được phát hành lần đầu vào năm 1991. Python là ngôn ngữ lập trình thông dịch, có nghĩa là mã nguồn Python được thực thi theo từng dòng từ trên xuống dưới. Python hỗ trợ cả lập trình […]
Python là một ngôn ngữ lập trình phổ biến được thiết kế bởi Guido van Rossum và được phát hành lần đầu vào năm 1991. Python là ngôn ngữ lập trình thông dịch, có nghĩa là mã nguồn Python được thực thi theo từng dòng từ trên xuống dưới. Python hỗ trợ cả lập trình hướng đối tượng và hướng thủ tục nội tại, giúp lập trình viên có thể sử dụng mô hình phù hợp với yêu cầu của dự án.
Python nổi tiếng với cú pháp rõ ràng, dễ đọc, giúp giảm thiểu đáng kể thời gian cần thiết để viết và kiểm tra mã nguồn. Python được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như phân tích dữ liệu, học máy, phát triển web, tự động hóa, và nhiều hơn nữa.
Python cũng có một cộng đồng lập trình viên lớn mạnh, nơi mà bạn có thể tìm thấy hàng ngàn thư viện và framework hỗ trợ. Một số thư viện nổi tiếng bao gồm NumPy và Pandas dành cho tính toán khoa học và phân tích dữ liệu, TensorFlow và PyTorch dành cho học máy, và Django và Flask dành cho phát triển web.
Python là một công cụ mạnh mẽ và linh hoạt, phù hợp cho cả người mới học lập trình và những lập trình viên kỹ năng cao và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
1. Cài đặt
Để cài đặt Python, bạn cần truy cập trang web chính thức của Python tại https://www.python.org/. Tại đây, hãy nhấn vào mục “Downloads” ở thanh menu. Bạn sẽ thấy các phiên bản Python mới nhất dành cho các hệ điều hành khác nhau. Chọn phiên bản phù hợp với hệ điều hành của bạn.
Đối với những người mới bắt đầu, một số môi trường phát triển tích hợp (IDE) phổ biến dành cho Python bao gồm PyCharm, Jupyter Notebook, và Visual Studio Code. IDE này giúp việc viết và kiểm tra mã Python trở nên dễ dàng hơn.
Jupyter Notebook là một ứng dụng web cho phép bạn tạo và chia sẻ các tài liệu chứa mã sống, phương trình, biểu đồ và văn bản miêu tả. Jupyter Notebook thường được sử dụng trong các hoạt động như phân tích dữ liệu, học máy, và giảng dạy.
Để cài đặt Jupyter Notebook, bạn có thể sử dụng chương trình quản lý thư viện của Python, pip. Trước tiên, bạn hãy mở cửa sổ dòng lệnh (Command Prompt trên Windows hoặc Terminal trên macOS và Linux) với vai trò là Administrator.
Sau đó trong cửa sổ dòng lệnh, bạn cài đặt Jupyter Notebook bằng cách chạy lệnh sau:
pip install notebook
Bạn đợi quá trình cài đặt hoàn tất. Sau đó, bạn có thể mở Jupyter Notebook bằng cách chạy lệnh trong cửa sổ dòng lệnh hoặc bất kỳ thư mục làm việc nào bạn muốn bằng cách gõ lệnh:
jupyter notebook
Lệnh này sẽ mở Jupyter Notebook trong trình duyệt web mặc định của bạn.
Vậy là bạn đã sẵn sàng bắt đầu những dòng lệnh Python đầu tiên. Học lập trình là một quá trình thực hành, và việc giải quyết các vấn đề thực tế sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức một cách tốt nhất.
2. Chạy những lệnh đầu tiên trên Jupyter Notebook
Bạn tạo một notebook mới bằng cách nhấn vào nút “New” ở góc trên bên phải và chọn “Python” (phiên bản Python mà bạn đã cài đặt sẽ được hiển thị).
Bạn sẽ thấy một ô (cell) trống. Đây là nơi bạn có thể nhập mã Python. Hãy nhập vào đoạn mã sau:
print(“Hello, World!”)
Để chạy mã, hãy nhấn vào nút “Run” ở thanh công cụ hoặc sử dụng tổ hợp phím Shift+Enter.
Bạn sẽ thấy dòng chữ “Hello, World!” được in ra bên dưới ô nhập mã.
Tương tự, bạn có thể tạo một ô mới (bằng cách nhấn vào nút “+” ở thanh công cụ) và nhập đoạn mã sau để cộng hai số:
a = 5
b = 7
print(a + b)
Bạn thực hiện đoạn mã này và bạn sẽ thấy kết quả 12 được in ra bên dưới ô nhập mã.
Vậy là bạn đã biết cách sử dụng Jupyter Notebook để chạy những đoạn lệnh Python đơn giản!
3. Biến trong Python
Trong Python, một biến có thể được hiểu như một vùng nhớ dùng để lưu trữ giá trị. Khi bạn tạo một biến, bạn cũng đặt tên cho nó. Đặt tên biến giúp bạn dễ dàng truy cập và thao tác với giá trị được lưu trữ trong biến.
Trong Python, bạn không cần khai báo kiểu dữ liệu của biến khi tạo biến. Python sẽ tự động xác định kiểu dữ liệu dựa trên giá trị mà bạn gán cho biến.
Bây giờ chúng ta sẽ cùng thực hành ví dụ về cách sử dụng biến trong Python:
Gán giá trị cho biến
x = 5
y = “Hello, World!”
print(x)
print(y)
Trong ví dụ này, x là một biến có giá trị là 5 và y là một biến có giá trị là chuỗi “Hello, World!”. Hàm print được sử dụng để in ra giá trị của các biến.
Thay đổi giá trị của biến
x = 5
print(x)
x = “Python”
print(x)
Trong ví dụ này, biến x ban đầu được gán giá trị là 5. Sau đó, giá trị của x được thay đổi thành chuỗi “Python”. Khi chúng ta in ra x lần nữa, giá trị mới của x sẽ được hiển thị.
Nhớ rằng tên của biến trong Python phải tuân theo một số quy tắc và quy ước nhất định. Chẳng hạn, tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái hoặc dấu gạch dưới (_) và không thể bắt đầu bằng một số.
4. Kiểu dữ liệu trong Python
Kiểu số (int, float, complex): Kiểu int dùng cho các số nguyên, float dùng cho các số thực, và complex dùng cho các số phức. Ví dụ:
x = 10 # số nguyên
y = 20.5 # sô thực
z = 1j # số phức (đại diện cho số phức i)
Kiểu chuỗi (str): Kiểu str dùng cho các chuỗi ký tự. Một chuỗi có thể được tạo bằng cách đặt ký tự trong dấu nháy đơn (”), dấu nháy kép (“”) hoặc dấu nháy ba (”’ ”’ hoặc “”” “””). Ví dụ:
a = “hello”
b = ‘world’
Kiểu logic (bool): Kiểu bool chỉ có hai giá trị: True (đúng) và False (sai). Đây thường được sử dụng để kiểm tra các điều kiện. Ví dụ:
a = True
b = False
Để hiểu rõ hơn về các kiểu dữ liệu trong Python, hãy cùng xem qua một số ví dụ chi tiết hơn:
Kiểu số (int, float, complex): Bạn có thể thực hiện các phép toán số học như cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, vv. với các kiểu số:
x = 10 # int
y = 20.5 # float
print(x + y) # Kết quả: 30.5
Kiểu chuỗi (str): Bạn có thể nối các chuỗi lại với nhau bằng cách sử dụng dấu + và lặp lại chuỗi bằng cách sử dụng dấu *:
a = “hello”
b = “world”
print(a + ” ” + b) # Kết quả: “hello world”
print(a * 3) # Kết quả: “hellohellohello”
5. Các cấu trúc dữ liệu thông dụng trong Python
Cấu trúc dữ liệu danh sách (list): Kiểu list là một tập hợp có thứ tự và có thể thay đổi. Các phần tử trong danh sách được đặt trong dấu ngoặc vuông ([]), và được phân tách bởi dấu phẩy. Ví dụ:
a = [1, 2, 3, 4, 5]
Cấu trúc dữ liệu bộ (tuple): Kiểu tuple tương tự như kiểu danh sách, nhưng không thể thay đổi (nghĩa là bạn không thể thêm, xóa hoặc sửa đổi các phần tử trong bộ). Các phần tử trong bộ được đặt trong dấu ngoặc đơn (()), và được phân tách bởi dấu phẩy. Ví dụ:
b = (1, 2, 3, 4, 5)
Cấu trúc dữ liệu tập hợp (set): Kiểu set là một tập hợp không có thứ tự và không chứa các phần tử trùng lặp. Các phần tử trong tập hợp được đặt trong dấu ngoặc nhọn ({}), và được phân tách bởi dấu phẩy. Ví dụ:
c = {1, 2, 3, 4, 5}
Cấu trúc dữ liệu từ điển (dictionary): Kiểu dictionary là một tập hợp không có thứ tự, có thể thay đổi và có các phần tử được xác định bởi một khóa duy nhất. Các phần tử trong từ điển được đặt trong dấu ngoặc nhọn ({}), và mỗi phần tử bao gồm một cặp khóa-giá trị. Ví dụ:
d = {“name”: “John”, “age”: 30}
Mỗi cấu trúc dữ liệu đều có những phương thức và thuộc tính đặc trưng, cho phép bạn thao tác với dữ liệu một cách linh hoạt.
Cấu trúc dữ liệu danh sách (list): Bạn có thể truy cập, sửa đổi và thêm các phần tử vào danh sách:
a = [1, 2, 3, 4, 5]
print(a[0]) # Kết quả: 1
a[0] = 10
print(a) # Kết quả: [10, 2, 3, 4, 5]
a.append(6)
print(a) # Kết quả: [10, 2, 3, 4, 5, 6]
Cấu trúc dữ liệu từ điển (dict): Bạn có thể truy cập và sửa đổi các giá trị trong từ điển thông qua các khóa tương ứng:
d = {“name”: “John”, “age”: 30}
print(d[“name”]) # Kết quả: “John”
d[“name”] = “Jane”
print(d) # Kết quả: {‘name’: ‘Jane’, ‘age’: 30}
Biết cách sử dụng các kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu hiệu quả sẽ giúp bạn giải quyết được nhiều vấn đề lập trình.
6. Hàm trong Python
Trong Python, hàm là một khối mã được tổ chức và có thể tái sử dụng, dùng để thực hiện một hành động cụ thể. Hàm giúp chương trình của bạn trở nên rõ ràng hơn và dễ dàng hơn để bảo trì.
Hàm trong Python được định nghĩa bằng từ khóa def, theo sau là tên của hàm và dấu ngoặc đơn. Các tham số của hàm được liệt kê trong dấu ngoặc đơn. Cú pháp để định nghĩa hàm như sau:
Trong đó:
function_name là tên của hàm.
parameters là danh sách các tham số mà hàm cần để thực hiện công việc của nó.
Kết quả trả về (return) là giá trị mà hàm trả về sau khi thực hiện xong công việc của nó.
Dưới đây là một ví dụ về hàm trong Python:
diem_hk1 = eval(input(“Nhap diem HK1: “))
diem_hk2 = eval(input(“Nhap diem HK2: “))
def tinh_diem_trung_binh(diem_hk1, diem_hk2):
dtb = (diem_hk1 + diem_hk2 *2) /3
print(“Diem trung binh: “, dtb )
return
tinh_diem_trung_binh(diem_hk1, diem_hk2)
7. Biểu thức điều kiện trong Python
Biểu thức điều kiện trong Python được sử dụng để thực hiện một khối mã cụ thể nếu một điều kiện nào đó đúng (True). Nếu điều kiện không đúng (False), chúng ta có thể chọn thực hiện một khối mã khác hoặc không thực hiện gì cả. Biểu thức điều kiện sử dụng các từ khóa if, elif (viết tắt của ‘else if’), và else.
Cú pháp của biểu thức điều kiện trong Python là:
Dưới đây là một ví dụ về cách sử dụng biểu thức điều kiện trong Python:
Trong ví dụ này, chúng ta kiểm tra nhiệt độ và in ra một thông báo tương ứng.
temperature = 20
if temperature < 0:
print(“It’s freezing!”)
elif 0 <= temperature < 20:
print(“It’s cold.”)
else:
print(“It’s warm.”)
8. Cấu trúc lặp trong Python
Cấu trúc lặp là một phần quan trọng của bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào, bao gồm cả Python. Chúng cho phép bạn thực hiện một khối mã nhiều lần. Python cung cấp hai cấu trúc lặp chính: for và while.
Vòng lặp for: Vòng lặp for trong Python được sử dụng để lặp qua các phần tử của một chuỗi (như một danh sách, một tuple, một chuỗi) hoặc bất kỳ chuỗi lặp nào khác.
Cú pháp của vòng lặp for:
Ví dụ về vòng lặp for:
for i in [1, 2, 3, 4, 5]:
print(i)
Trong ví dụ này, vòng lặp for sẽ in ra mỗi số trong danh sách từ 1 đến 5.
Vòng lặp while: Vòng lặp while trong Python được sử dụng để lặp đi lặp lại một khối mã cho đến khi một điều kiện nhất định không còn đúng nữa.
Cú pháp của vòng lặp while:
Ví dụ về vòng lặp while:
i = 1
while i <= 5:
print(i)
i += 1
Trong ví dụ này, vòng lặp while sẽ in ra mỗi số từ 1 đến 5.
9. Lệnh break và continue trong Python
Ngoài ra, Python cung cấp hai từ khóa hữu ích để kiểm soát quá trình lặp: break và continue. break dùng để ngắt vòng lặp ngay lập tức, trong khi continue dùng để ngắt vòng lặp hiện tại và tiếp tục với lần lặp tiếp theo.
Ví dụ về break:
for i in range(1, 11):
if i == 5:
break
print(i)
Trong ví dụ này, vòng lặp for bắt đầu từ 1 và lặp cho đến khi i=10. Tuy nhiên, nếu i=5 break sẽ được thực thi, ngắt vòng lặp ngay lập tức. Do đó, chương trình chỉ in ra các số từ 1 đến 4.
Ví dụ về continue:
for i in range(1, 11):
if i == 5:
continue
print(i)
Trong ví dụ này, vòng lặp for cũng bắt đầu từ 1 và lặp cho đến khi i=10. Tuy nhiên, nếu i=5, từ khóa continue sẽ được thực thi, bỏ qua phần còn lại của khối mã trong vòng lặp hiện tại và tiếp tục với lần lặp tiếp theo. Do đó, chương trình sẽ in ra tất cả các số từ 1 đến 10, trừ số 5.
10. Bài tập tổng kết các nội dung tự học lập trình Python
Tạo một biến my_string với giá trị là chuỗi “Hello, Python!”. In ra màn hình giá trị của my_string.
Tạo một biến my_int với giá trị là một số nguyên và một biến my_float với giá trị là một số thực. In ra màn hình giá trị của my_int và my_float.
Tạo một danh sách my_list gồm 5 số nguyên. In ra màn hình phần tử đầu tiên và phần tử cuối cùng của my_list.
Thêm một số nguyên vào cuối my_list và in ra màn hình danh sách sau khi thêm.
Tạo một biến my_bool với giá trị là kết quả của phép so sánh 5 > 3. In ra màn hình giá trị của my_bool.
Viết một vòng lặp for để in ra màn hình tất cả các phần tử trong my_list.
Viết một vòng lặp while để in ra màn hình các số nguyên từ 1 đến 5.
Trong vòng lặp for ở Yêu cầu 6, thêm một biểu thức điều kiện để chỉ in ra màn hình các số lớn hơn 2.
Tạo một danh sách my_list_2 gồm 5 chuỗi. Viết một vòng lặp để in ra màn hình tất cả các chuỗi trong my_list_2 có độ dài lớn hơn 3.
Viết một chương trình Python để tạo một danh sách mới bằng cách lấy các số chẵn từ my_list và in ra màn hình danh sách mới.
Bạn hãy tự mình làm trước khi tham khảo bài giải sau nha. Chúc bạn thành công!
Nhắc đến ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất thì Python luôn luôn được xếp trong top đầu trong hầu hết các bảng xếp hạng. Với sự phát triển của khoa học dữ liệu hiện nay, Python lại càng được ưa chuộng hơn nhờ tốc độ xử lý dữ liệu của mình. Bài viết hôm […]
Nhắc đến ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất thì Python luôn luôn được xếp trong top đầu trong hầu hết các bảng xếp hạng. Với sự phát triển của khoa học dữ liệu hiện nay, Python lại càng được ưa chuộng hơn nhờ tốc độ xử lý dữ liệu của mình. Bài viết hôm nay mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu xem Python là gì? và các bước để tự học lập trình Python nhé.
Python là gì?
Hiểu đơn giản, Python là một ngôn ngữ lập trình bậc cao, mã nguồn mở và đa nền tảng. Python được Guido van Rossum giới thiệu vào năm 1991 và đã trải qua 3 giai đoạn phát triển khác nhau tương ứng với các version, mới nhất hiện nay là Python version 3x.
Ngay cả khi chưa đọc bài này chắc bạn cũng “hòm hòm” đoán được Python là gì rồi nhỉ. Tuy nhiên, bạn cần nhiều hơn về những thông tin liên quan đến Python. Nếu Python là ngôn ngữ lập trình thì nó có đặc điểm gì? Ứng dụng của nó ra sao? Học Python từ đâu? Bạn tiếp tục theo dõi các thông tin bên dưới nhé!
Đặc điểm của Python
Python được thiết kế với tư tưởng giúp người học dễ đọc, dễ hiểu và dễ nhớ; vì thế ngôn ngữ Python có hình thức rất sáng sủa, cấu trúc rõ ràng, thuận tiện cho người mới học. Cấu trúc của Python cho phép người sử dụng viết mã lệnh với số lần gõ phím tối thiểu, nói cách khác thì so với các ngôn ngữ lập trình khác, chúng ta có thể sử dụng ít dòng code hơn để viết ra một chương trình trong Python.
Ban đầu, Python được phát triển để chạy trên nền Unix, vì thế nó là mã nguồn mở. Sau này qua thời gian phát triển, Python mở rộng và hiện nay đã hỗ trợ hầu hết các nền tảng khác như Window hay MacOS.
Python là một ngôn ngữ lập trình đa mẫu hình, nó hỗ trợ hoàn toàn mẫu lập trình hướng đối tượng và lập trình cấu trúc; ngoài ra về mặt tính năng, Python cũng hỗ trợ lập trình hàm và lập trình hướng khía cạnh. Nhờ vậy mà Python có thể làm được rất nhiều thứ, sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Ứng dụng của Python
Python là ngôn ngữ được ứng dụng đa dạng trong các lĩnh vực.
Làm Web với các Framework của Python: Django và Flask là 2 framework phổ biến hiện nay dành cho các lập trình viên Python để tạo ra các website.
Tool tự động hóa: các ứng dụng như từ điển, crawl dữ liệu từ website, tool giúp tự động hóa công việc được các lập trình viên ưu tiên lựa chọn Python để viết nhờ tốc độ code nhanh của nó.
Khoa học máy tính: Trong Python có rất nhiều thư viện quan trọng phục vụ cho ngành khoa học máy tính như: OpenCV cho xử lý ảnh và machine learning, Scipy và Numpys cho lĩnh vực toán học, đại số tuyến tính, Pandas cho việc phân tích dữ liệu, …
Lĩnh vực IoT: Python có thể viết được các ứng dụng cho nền tảng nhúng, đồng thời cũng được lựa chọn cho việc xử lý dữ liệu lớn. Vì thế Python là một ngôn ngữ quen thuộc trong lĩnh vực Internet kết nối vạn vật
Làm game: Pygame là một bộ module Python cross-platform được thiết kế để viết game cho cả máy tính và các thiết bị di động
Triết lý thiết kế Python?
Triết lý thiết kế của Python nằm trong câu châm ngôn: “chỉ nên có một và tốt nhất là chỉ một cách rõ ràng để làm việc này”. Thay vì việc tích hợp tất cả các tính năng vào phần cốt lõi, Python được thiết kế để dễ dàng mở rộng bằng các module, đồng thời trình thông dịch của Python cũng dễ dàng được mở rộng.
Nếu so về tốc độ độc lập, Python sẽ chậm hơn Java hay C, nhưng nếu bạn cần tốc độ, các bạn có thể chuyển các hàm đó sang các module mở rộng viết bằng C. Phần lõi của Python luôn hướng đến những cú pháp đơn giản, gọn gàng và sẽ luôn chứa chỉ một lời giải rõ ràng nhất cho bài toán của bạn.
Những thư viện và framework Python bạn nên biết
Thư viện Python
Matplotlib: thư viện giúp hiển thị dữ liệu dưới dạng đồ họa (2D và 3D) cho các ứng dụng khoa học máy tính
Pandas: thư viện giúp đọc, ghi, xử lý dữ liệu cho các tác vụ phân tích dữ liệu và machine learning
NumPy: thư viện giúp thực hiện các phép toán đại số tuyến tính
Requests: thư viện cung cấp các hàm hữu ích cho việc phát triển Web
OpenCV: thư viện cho các tác vụ liên quan đến xử lý ảnh
Keras: thư viện mạng Neural cho việc xử lý dữ liệu
Framework Python
Django: framework fullstack phát triển ứng dụng Web trên quy mô lớn
Flask: framework micro để phát triển các ứng dụng Web nhỏ
TurboGears: framework phát triển Web
Apache MXNet: framework xây dựng các ứng dụng Deep Learning
Pytorch: framework xây dựng dựa trên thư viện Torch giúp xây dựng các ứng dụng NLP, xử lý ảnh, …
Các bước để bắt đầu tự học Python.
Như đã đề cập ở trên, Python là một ngôn ngữ lập trình dễ học và gần gũi với lập trình viên. Python dễ học nhưng lại có thể làm được rất nhiều thứ, vì thế trước khi bắt đầu bước vào thế giới Python, hãy lựa chọn cho mình hướng phát triển sau này.
Nếu muốn học Python để làm web, hãy tìm hiểu các framework như Django hay Flask; nếu muốn trở thành một Data Analyst, hãy tìm hiểu các thư viện phân tích dữ liệu sẵn có của Python.
Tiếp theo, bạn hãy bắt đầu bằng những project nhỏ để có thể training cú pháp, khái niệm, câu lệnh cơ bản của Python. Python cũng có hầu hết các kiểu dữ liệu cơ bản, các function trong các ngôn ngữ lập trình khác, dù vậy thì cách sử dụng, các case study tất nhiên sẽ khác nhau phụ thuộc vào từng bài toán mà bạn gặp phải.
Vì thế hãy luyện tập bằng cách giải quyết các bài toán lập trình bằng các project nhỏ, chúng sẽ giúp bạn không mất thời gian khi vào thực tế các project lớn hơn của bạn hay khách hàng.
Tập trung vào tìm hiểu các thư viện, module trong Python. Có thể nói mỗi thư viện của Python là một tập hợp các function xử lý hầu hết các bài toán trong một lĩnh vực nhất định – đấy cũng là điểm mạnh giúp Python khác biệt so với các ngôn ngữ khác. Vì vậy, việc nắm bắt, hiểu rõ các function trong một thư viện là điều bắt buộc nếu bạn muốn làm việc với Python.
Chẳng hạn nếu bạn sử dụng thư viện OpenCV để xử lý ảnh trong Python, gần như tất cả các giải thuật về xử lý ảnh đã được tích hợp trong đó, bạn chỉ cần gọi hàm, truyền tham số và sử dụng. Hiểu đúng về giải thuật cũng như tham số truyền vào sẽ giúp bạn sử dụng đúng và hiệu quả để giải quyết bài toán của mình.
Kết bài
Với Python, bạn có thể làm được tất cả mọi thứ – đây là câu mô tả không hề quá khi nói về ngôn ngữ lập trình này. Hy vọng bài viết này đã mang lại cho các bạn những thông tin hữu ích để trả lời cho câu hỏi Python là gì? và nếu có dự định trở thành một lập trình viên Python, đừng bỏ qua các bước tự học Python ở trên.
Hoặc, bạn có thể tham khảo tin tuyển dụng Python mọi cấp độ tại đây, để có thể hình dung về những nhiệm vụ, yêu cầu của một lập trình viên Python nhé!
Cảm ơn các bạn đã đọc, hẹn gặp lại trong các bài viết tiếp theo của mình.
Đối với sinh viên ngành lập trình hay công nghệ thông tin (IT), Máy tính là một tài sản vô cùng quan trọng trong công việc học tập. Với yêu cầu xử lý Code chương trình thì máy tính cho dân lập trình không đòi hỏi cấu hình quá mạnh mẽ. Cho nên lập trình viên sẽ chọn mua Laptop thay vì máy tính để bàn. Laptop sẽ thuận tiện cho các Coder ngồi viết Code ở bất kỳ đâu. Dân lập trình cần 1 không gian yên tỉnh nên việc dùng 1 laptop sẽ thuận tiện hơn cho di chuyển. Vậy sinh viên ngành IT cần chọn máy tính như thế nào để học và làm việc cho hiệu quả?
RAM (Random Access Memory)
Cấu hình máy tính dành cho các bạn học lập trình thường hiệu suất phải tốt vì thường phải xử lý những tác vụ có các thuật toán phức tạp hoặc giải mã dữ liệu cao đòi hỏi bộ nhớ tạm và khả năng xử lý phải rất nhanh.
RAM (bộ nhớ tạm) là một phần cứng quan trọng trong việc lựa chọn laptop cho sinh viên IT. Để lập trình tốt, bạn cần một thanh RAM với dung lượng lưu trữ càng lớn càng tốt. Một máy tính xách tay với RAM 8GB là một lựa chọn lý tưởng nhưng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu thì RAM 16GB sẽ là một lựa chọn tối ưu. Tối thiểu phải là 8GB đối với phát triển ứng dụng hoặc trò chơi và VR thì phải từ 16GB trở lên vì hầu hết các bạn sẽ thường sử dụng môi trường máy ảo để test các ứng dụng hoặc chương trình đang trong giai đoạn hình thành, việc này bắt buộc bộ nhớ RAM phải đủ lớn để share ra cho các máy ảo đó hoạt động độc lập như một máy thứ 2 kết nối với máy chủ.
– Chưa kể việc khi build một ứng dụng (xây dựng hoàn thành 1 chương trình từ những đoạn code phức tạp và dài ngoằng) thì máy sẽ cần ngốn 1 lượng băng thông (Bus) tương đối khá khủng trên Ram.
– Nếu bạn là muốn tìm hiểu nhiều hơn để trở thành nhà phát triển ứng dụng dành cho thiết bị di động hoặc sử dụng những công cụ lập trình đòi hỏi tài nguyên lớn như Visual Studio thì lời khuyên ở đây là bạn nên sử dung chiếc Laptop với RAM 16GB.
– Hầu hết các bạn sinh viên thời điểm hiện nay không chỉ đơn thuần làm mỗi việc ngồi học code. Mà các bạn sẽ thường kết hợp xử lý song song việc thiết kế các nên tảng platform , hình ảnh, đồ họa (css, html, photoshop), tạo cơ sở dữ liệu (sql, sqlite, sql server…) v..v.. nên việc cần một bộ nhớ khủng để xử lý song song các công việc trên là việc không sớm thì muộn thôi.
CPU (Central Processing Unit)
Bên cạnh RAM thì CPU (Chip xử lý) cũng là ưu tiên hàng đầu khi mua laptop cho sinh viên công nghệ thông tin. Công việc lập trình thường làm việc đa nhiệm, thường mở nhiều tab làm việc cùng một lúc, do đó, bộ xử lý đa luồng là yếu tố bắt buộc. Với sinh viên lập trình, một CPU với bộ xử lý i5 là một lựa chọn lý tưởng. Bạn cũng có thể đầu tư bộ xử lý i7 nếu có ngân sách đủ đáp ứng.
Bộ nhớ lưu trữ và tản nhiệt
Một bộ nhớ lưu trữ tốc độ cao (SSD – Super Speed Storage) sẽ làm tăng tốc thời gian đọc ghi dữ liệu lên đĩa do đó làm tăng hiệu năng của chương trình. Việc sử dụng một Laptop với bộ nhớ SSD sẽ làm tốc độ và hiệu năng làm việc của máy tính bạn tăng lên một cách đáng kể. Với ngành IT, việc sử dụng bộ nhớ lưu trữ SSD để lập trình các phần mềm là một điều cần thiết giúp tăng tốc độ của máy lên một cách tối đa.
Khi tốc độ xử lý dữ liệu nhanh hơn gấp 6-8 lần thì bạn sẽ tiết kiệm chi phí rất nhiều thứ cho việc code của bạn, và cũng giúp bạn giữ chặt được luồng ý tưởng liền mạch nhau mà không bị gián đoạn bởi các tình trạng lag, đơ hay build một ứng dụng quá lâu.
Laptop cho sinh viên lập trình thì phải cần có một chế độ tản nhiệt tốt bởi các bạn phải chạy những phần mềm nặng trong một thời gian dài, nếu máy bị nóng quá lâu có thể dẫn đến hư hỏng các linh kiện bên trong máy.
Card đồ họa, màn hình
Việc sử dụng card đồ họa thật sự không cần thiết khi bạn là việc học tập lập trình. Lựa chọn tốt nhất là card đồ họa rời với dung lượng khoảng 2GB hoặc 4GB. Tuy nhiên, với nhiều trường hợp lập trình khác thì card đồ họa là không cần thiết.
Ngoài ra, bạn có thể chọn màn hình có kích thước lớn, điều này cho phép bạn thực hiện công việc viết code và phát triển trong nhiều cửa sổ trên cùng một màn hình. Do yếu tố công việc, đòi hỏi bạn phải làm việc trước màn hình trong một thời gian dài, chính vì thế việc chọn màn hình có kích thước to là điều cần thiết. Giúp bạn không bị mỏi mắt trong quá trình làm việc và màn hình to giúp người dùng đọc code thoải mái hơn. Các coder chuyên nghiệp thường có nhiều hơn 1 màn hình
Pin và bàn phím
Tính chất môn học đòi hỏi bạn có thể code hoặc học tập trong thời gian dài, do đó bạn hãy chọn mua một máy tính xách tay có tuổi thọ pin tốt nhất.
Đối với việc học lập trình, bàn phím cũng là một yếu tố quan trọng trong việc chọn Laptop, bạn phải gõ rất nhiều code. Vì vậy, bạn hãy chọn một laptop có bàn phím thoải mái, hành trình phím tốt và nên ưu tiên những bàn phím có đèn nền để bạn có thể sử dụng tốt hơn vào ban đêm.
Những thông tin trên là chia sẻ hy vọng bạn sẽ lựa chọn được một chiếc máy phù hợp với việc học của mình nhé!
Một biến được khai báo là kiểu dữ liệu number trong Python thì xét về mặt lưu trữ bộ nhớ thì nó sẽ không thay đổi được giá trị, mà khi chúng ta gán giá trị mới cho biến đó thì thực chất nó sẽ tạo ra các ô nhớ mới khác để lưu trữ giá trị mới đó.
Trong Python hỗ trợ chúng ta 3 kiểu dữ liệu dạng number như sau:
int kiểu số nguyên kiểu này có kích thước không giới hạn (python 2 thì bị hạn chế).
float kiểu số thực. Kiểu này ngoài kiể viết bình thường ra thì nó cũng có thể được hiển thị dưới dạng số mũ E (VD: 2.5e2 = 250).
complex kiểu số phức đây là kiểu dữ liệu rất ít khi được sử dụng tới, nên mình sẽ không giải thích thêm ở đây.
Nếu như bạn muốn giải phóng một vùng nhớ cho một biến trong Python thì bạn có thể sử dụng lệnh del với cú pháp sau:
pythoncopydel avariableName
//hoặc xóa nhiều biến
del avariableName1, avariableName2,..., avariableName3
Trong đó, avariableName, avariableName1,… là các biến mà bạn muốn giải phóng.
VD:
pythoncopyage = 22
print(age) # 22
del age
print(age)
# name 'age' is not defined
2, Ép kiểu số.
float(data) chuyển đổi sang kiểu số thực.
int(data,base) chuyển đổi sang kiểu số, trong đó base là kiểu hệ số mà các bạn muốn chuyển đổi sang (tham số này có thể bỏ trống).
3, Các toán tử.
Vì phần này nó giống với các ngôn ngữ khác nên mình cũng chỉ chú thích qua cho các bạn biết thôi nhé!
Ở đây mình ví dụ biến a = 5 và b = 10:
Toán Tử
Ví Dụ
Chú Thích
+
a + b // 15
Phép cộng.
–
a – b // -5
Phép trừ.
*
a * b // 50
Phép nhân.
/
a / b // 0.5
Phép chia.
%
a % b // 5
Phép chia lấy dư.
4, Lời kết.
Về phần kiểu dữ liệu số – number trong Python thì nó hoàn toàn giống với ngôn ngữ khác và ở phần này các bạn chỉ cần chú ý cho mình phương pháp lưu trữ vùng nhớ của kiểu dữ liệu number trong Python là được.
Java là ngôn ngữ lập trình thuần hướng đối tượng được phát triển bởi Sun Microsystems (Sau này được Oracle mua lại).
Java được khởi đầu bởi James Gosling và đồng nghiệp, ban đầu được gọi là Oak (nghĩa là cây sồi do ngoài cơ quan ông Gosling trồng nhiều cây này).
Dự định ban đầu của Java là thay cho C++ với những tính năng giống Objective-C (ngôn ngữ phát triển của Apple).
Với tiêu chí “Viết một lần, thực thi mọi nơi” (“Write Once, Run Anywhere”). Chương trình phần mềm bằng Java có thể chạy trên mọi nền tảng (platform) khác nhau thông qua môi trường thực thi với điều khiện môi trường thực thi thích hợp trên nền tảng hệ điều hành đó (ví dụ như Sun Solaris, Linux, Mac OS, FreeBSD và Windows).
Lịch sử phát triển
Lịch sử hình thành của Ngôn ngữ Lập trình Java rất thú vị. Java ban đầu được thiết kế cho tivi tương tác, nhưng nó là công nghệ quá tiên tiến cho ngành công nghiệp truyền hình cáp kỹ thuật số vào thời điểm đó.
Lịch sử của Java bắt đầu với Green Team. Các thành viên nhóm Java (còn được gọi là Green Team), đã khởi xướng dự án này để phát triển ngôn ngữ cho các thiết bị kỹ thuật số như hộp set-top box, tivi, v.v.
Tuy nhiên, nó lại phù hợp với lập trình internet. Sau đó, Java technology được hợp thành Netscape.
Các nguyên tắc để tạo ra ngôn ngữ lập trình Java là: Đơn giản, mạnh mẽ, di động, không phụ thuộc vào nền tảng, bảo mật, hiệu suất cao, đa luồng, kiến trúc trung lập, hướng đối tượng, thông dịch và động’.
Hiện tại, ngôn ngữ Java được sử dụng trong lập trình web, internet, thiết bị di động, trò chơi, giải pháp e-business, v.v …
Những điểm quan trọng trong lịch sử của Java:
James Gosling, Mike Sheridan và Patrick Naughton đã khởi xướng dự án ngôn ngữ lập trình Java vào tháng 6 năm 1991. Nhóm các kỹ sư của Sun được gọi là Green Team.
Được thiết kế ban đầu dành cho các hệ thống nhỏ, hệ thống nhúng trong các thiết bị điện tử như set-top box.
Ban đầu James Gosling đặt tên là ‘Greentalk’ và phần mở rộng tập tin là .gt.
Sau đó, nó được gọi là Oak và được phát triển như một phần của dự án Green.
Tại sao Java lại có tên là Oak?
Tại sao lại là Oak? Oak có nghĩa là Gỗ sồi, là biểu tượng của sức mạnh và được chọn làm cây quốc gia của nhiều quốc gia như Mỹ, Pháp, Đức, Romania, v.v.
Năm 1995, Oak được đổi tên thành ‘Java’ vì nó đã là thương hiệu của Oak Technologies.
Tại sao Ngôn ngữ Lập trình Java lại được đổi từ Oak thành JAVA?
Tại sao họ lại chọn tên Java cho ngôn ngữ lập trình Java? Các thành viên trong nhóm đã tập hợp để chọn một tên mới. Các từ gợi ý là ‘Dynamic’, ‘revolutionary ‘, ‘Silk’, ‘jolt’, ‘DNA’, v.v. Họ muốn một cái gì đó phản ánh bản chất của công nghệ: Cách mạng, Năng động, Sống động, Độc đáo, và dễ dàng Đánh vần và vui vẻ khi phát âm.
Theo James Gosling, “Java” là một trong những lựa chọn hàng đầu cùng với “Silk”. Nhưng vì Java rất độc đáo nên hầu hết các thành viên trong nhóm ưa thích Java hơn các tên khác.
Java cũng là một hòn đảo của Indonesia nơi sản xuất cà phê đầu tiên trên thế giới (được gọi là Java Coffee).
Có thể lần đầu tiên đọc JAVA bạn nghĩ rằng đây là từ viết tắt, nhưng thực sự không phải như vậy, Java chỉ đơn giản là Java.
Jame Gosling – Cha đẻ của Java
Java ban đầu được phát triển bởi James Gosling tại Sun Microsytems (Đã được Oracle mua lại vào khoảng năm 2010), phát hành lần đầu tiên vào năm 1995.
Trong năm 1995, tạp chí Time chọn Java là 1 trong Mười sản Phẩm tốt Nhất của năm. Phiên bản JDK 1.0 released vào 23 tháng 1 năm 1996
Lịch sử các phiên bản của Java
Cho đến này Java đã phát hành tổng cộng 12 phiên bản:
Bài này chúng ta sẽ cùng nhau đi vào tìm hiểu về cách khai báo biến và các kiểu dữ liệu trong Python.
1. Các kiểu dữ liệu trong Python
Kiểu văn bản chuỗi: str
Kiểu số: int, float, complex
Các loại trình tự: list, tuple, range
Kiểu ánh xạ: dict
Kiểu dữ liệu set: set, frozenset
Kiểu boolean: bool
Kiểu nhị phân: byte, bytearray, memoryview
2. Khai báo biến trong Pyhton.
Để khai báo biến trong Python thì mọi người sử dụng cú pháp:
tenBien = giaTri
Trong đó:
tenBien là tên của biến mà các bạn muốn đặt. Tên biến này không được bắt đầu bằng số hay các ký tự đặc biệt, mà chỉ được bắt đầu bằng chữ cái hoặc ký tự _ và nó có phân biệt hoa thường.
giaTri là giá trị của biến mà bạn muốn gán.
VD: Mình sẽ khai báo một biến name trong Python.
name = "Vũ Thanh Tài"
Ngoài ra, các bạn cũng có thể khai báo nhiều biến bằng 1 giá trị trên 1 lần khai báo.
VD:
a = b = c = 1996
Hay là khai báo nhiều biến với các giá trị tương ứng của nó trên 1 dòng.
VD:
name, age, male = "Vũ Thanh Tài", 22 , True
3. Các kiểu dữ liệu trong Python.
Python cũng giống như một số các ngôn ngữ bậc cao khác, khi ta khai báo biến thì kiểu dữ liệu của nó sẽ tự động được detect. Vì vậy nên chúng ta cũng không phải quá vất vả khi khai báo 1 biến.
Trong một trường hợp nào đó mà bạn muốn chuyển đổi kiểu dữ liệu của một biến, thì Python cũng hỗ trợ bạn qua các hàm cơ bản sau:
float(data) chuyển đổi sang kiểu số thực.
int(data,base) chuyển đổi sang kiểu số, trong đó base là kiểu hệ số mà các bạn muốn chuyển đổi sang (tham số này có thể bỏ trống).
str(data) chuyển đổi sang dạng chuỗi.
complex(data) chuyển đổi sang kiểu phức hợp.
tuple(data) chuyển đổi sang kiểu Tuple.
dict(data) chuyển đổi sang kiểu Dictionary.
hex(data) chuyển đổi sang hệ 16.
oct(data) chuyển đổi sang hệ 8.
chr(data) chuyển đổi sang dạng ký tự.
…
VD:
age = 22;
# ép sang float
floatAge = float(age)
print(type(floatAge))
#ép sang integer.
intAge = int(age)
print(type(intAge))
#ép sang chuỗi.
strAge = str(age)
print(type(strAge))
...
6. Lời kết.
Về phần này thực sự nó rất đơn giản nên mình xin được pháp dừng tại đây. Và các bạn chỉ cần chú ý cho mình các quy tắc đặt tên biến trong Python là được.
Trong bài này mình sẽ thực hiện cài đặt plugin PyDev để thực hiện biến Eclipse thành Python IDE.
Cài đặt Plugin PyDev
Các bạn vào Help/Eclipse Marketplace
Trong ô tìm kiếm nhập pydev và click vào biểu tượng tìm kiếm.
Chọn install PyDev.
Sau khi cài đặt xong plugin bạn cần khởi động lại eclipse.
Sau khi cài đặt xong plugin PyDev chúng ta đã có thể tạo project python trên Eclipse.
Các bạn vào New/Other
Trong mục PyDev sẽ có lựa chọn tạo project, package python.
Cấu hình Python Interpreter trên Eclipse
Phần cấu hình python interpreter này tương tự với việc bạn cấu hình JDK trên Eclipse vậy. Nó sẽ cho phép bạn trỏ tới version Python mà bạn muốn dùng để chạy project.
Vào Windows/Preperences và chọn Python Interpreter -> click vào New
Trong phần Intepreter Executable trỏ tới file python.exe mà bạn đã cài đặt
Bài này chúng ta sẽ thảo luận về viết chương trình Hello World trong Python hay chương trình Python đầu tiên để in ra dòng chữ “Hello World” cũng như cách thực thi chương trình Python trong các chế độ khác nhau.
Cách thực thi Python trong chế độ tương tác (Interactive)
1. Mở của sổ command line (cmd), gõ lệnh python và nhấn Enter::
2. Tiếp theo, bạn gõ dòng lệnh sau và nhấn Enter:
Cách thực thi Python trong chế độ script
Sử dụng chế độ script, bạn cần viết Python code trong một file riêng rẽ bởi sử dụng bất cứ trình soạn thảo nào trong hệ điều hành của bạn. Sau đó, bạn lưu nó với đuôi .py và mở command line để thực thi.
Giả sử tập tin test.py có nội dung như sau:
print("Hello World")
Nếu bạn đã có trình thông dịch của Python được thiết lập trong biến PATH, bây giờ bạn thử chạy chương trình trên như sau:
Sau đây sẽ là các bước để tạo Python project trên Eclipse:
1. Mở Python perspective
Mở Window → Open Perspective → Other và chọn PyDev, sau đó click OK. Nhìn lên góc trên bên phải bạn sẽ thấy Perspective chuyển từ Java thành PyDev.
Perspectives trong Eclipse được thiết kế để có được công cụ hữu ích nhất cho bất cứ công việc nào mà bạn đang làm (chẳng hạn như viết code java hoặc python). Nếu bạn nhìn vào File → New bạn sẽ thấy rằng có các tùy chọn khác nhau giữa các Perspectives.
PyDev Perspective:
Java Perspective:
2. Tạo new project
a. Mở File → New → PyDev Project:
b. Nhập tên project và chọn thông tin như trong hình sau:
c. Trong chế độ Package Explorer, bạn sẽ nhìn thấy thư mục “src” được tạo ra bên trong nó:
3. Tạo new module
a. Click chuột phải vào thư mục src → New → PyDev Module:
b. Nhập package và name cho module → Finish.
c. Chọn Empty → OK.
d. Project trong chế độ Package Explorer như sau:
4. Viết và chạy chương trình
a. Viết nội dung vào file helloworld.py có nội dung như sau:
'''Created on May 2, 2019@author: admin'''print("Hello World!")
b. Chạy chương trình Python: click chuột phải vào file helloworld.py → Run As → Python Run (hoặc sử dụng phím tắt Ctrl + F11):
c. Kết quả hiển thị tại Console:
Như vậy đã xong bài học đầu tiên về lập trình Python
-Python là một ngôn ngữ lập trình kịch bản (scripting language) do Guido van Rossum tạo ra năm 1990. Đến nay thì cộng đồng người sử dụng ngôn ngữ này rất đông, nếu so sánh từ bảng xếp hạng các ngôn ngữ năm 2016 thì Python đứng tứ 3 trong top 10 ngôn ngữ phổ biến nhất.
Và Python luôn được biết đến với các đặc điểm sau đâu:
Cú pháp rất tường minh, dễ đọc.
Các khả năng tự xét mạnh mẽ.
Hướng đối tượng trực giác.
Cách thể hiện tự nhiên mã thủ tục.
Hoàn toàn mô-đun hóa, hỗ trợ các gói theo cấp bậc.
Xử lý lỗi dựa theo ngoại lệ.
Kiểu dữ liệu động ở mức rất cao.
Các thư viện chuẩn và các mô-đun ngoài bao quát hầu như mọi việc.
Phần mở rộng và mô-đun dễ dàng viết trong C, C++.
Có thể nhúng trong ứng dụng như một giao diện kịch bản (scripting interface).
Python mạnh mẽ và thực hiện rất nhanh.
2. Cài đặt Python.
-Python hỗ trợ hầu hết trên các hệ điều hành hiện nay, và cách cài đặt nó cũng rất đơn giản. Tuy nhiên ở bài này mình sẽ chỉ hướng dẫn mọi người cài đặt python trên môi trường window thôi.
Đầu tiên chúng ta cần download bộ cài python từ trang chủ của nó (download). Ở đây mình chọn phiên bản mới nhất là phiên bản 3.6.1.
Tiếp đó chúng ta chạy file vừa tải về và cài đặt theo các bước như sau:
Tích chọn add python x.x to PATH->install Now
Đợi quá trình cài đặt
Màn hình báo thành công.
-Để chắc chắn lại là đã thành công hay chưa các bạn mở cmd lên và gõ lệnh python.
Nếu như xuất hiện cửa sổ như hình thì bạn đã cài đặt thành công Python.
3. Chạy chương trình đầu tiên.
-Sau khi đã cài đặt thành công python. Các bạn tạo một thư mục có tên bất kỳ và tạo một file có tên hello.py. Và viết đoạn code sau vào:
print ('Hello world!')
-Bây giờ để có thể chạy được đoạn code trên thì các bạn cmd lên và trỏ đến thư mục các bạn vừa tạo và gõ lệnh.
python hello.py
-Kết quả thu được:
4. Lời kết.
-Như vậy qua phần này mình đã giới thiệu với mọi người sơ qua về python, cách cài đặt nó và chạy chương trình đầu tiên rồi. Bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về kiểu dữ liệu trong python.
Hiện nay, đâu là ngôn ngữ lập trình phù hợp nhất dành cho bạn? Đó là nỗi băn khoăn, trăn trở khi bạn định hướng trở thành một lập trình viên, hoặc ngay cả khi bạn đang chập chững bước chân vào nghề.
Lập trình là một công việc cực kì trí tuệ và thú vị, song với số lượng ngôn ngữ lập trình quá nhiều như hiện nay, đâu là ngôn ngữ lập trình phù hợp nhất dành cho bạn? Đó là nỗi băn khoăn, trăn trở khi bạn định hướng trở thành một lập trình viên, hoặc ngay cả khi bạn đang chập chững bước chân vào nghề.
Thực tế, câu hỏi “Tôi nên lựa chọn ngôn ngữ nào khi mới bắt đầu lập trình?” là một câu hỏi gây tranh cãi, ngay cả với những kỹ sư, giảng viên kì cựu nhất. Nếu bạn hỏi 10 lập trình viên “Đâu là ngôn ngữ tốt nhất cho ‘lính mới’?”, bạn hoàn toàn có thể nhận được 10 câu trả lời khác nhau.
Để tìm ra ngôn ngữ lập trình phù hợp nhất, bạn không chỉ cần đánh giá mức độ dễ học của mỗi ngôn ngữ, mà còn cần xem xét xem bạn sẽ lập trình trong các dự án như thế nào, yếu tố bạn ưa thích nhất ở lập trình là gì, vì sao bạn muốn học lập trình,…
Tùy vào lý do bạn muốn học lập trình, rất có thể câu trả lời đã được xác định sẵn cho bạn. Nếu bạn muốn thiết kế website hoặc ứng dụng nền web, bạn cần học HTML, CSS, Javascript để tạo ra các trang web hoàn chỉnh, và có lẽ là PHP để tạo ra hệ thống nền web hoàn chỉnh. Nếu bạn chủ yếu muốn phát triển ứng dụng di động hãy học Objective-C để lập trình cho iOS và học Java để lập trình cho Android.
Nếu bạn xác định rằng mình sẽ lập trình phục vụ cho nhiều mục đích, nhiều dự án, hoặc muốn thử nghiệm nhiều ngôn ngữ/công nghệ khác nhau, bạn cần phải học các khái niệm căn bản về lập trình một cách căn bản, và bắt đầu “học cách suy nghĩ như một lập trình viên đích thực”. Bằng cách tiếp cận này, bất kể là bạn bắt đầu học bằng ngôn ngữ nào đầu tiên, bạn có thể dễ dàng tiếp cận các ngôn ngữ mới trong tương lai.
Các ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất
Hiện nay có tới 10 ngôn ngữ lập trình phổ biến
JavaScript – Ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất
Python – Ngôn ngữ lập trình được yêu thích nhất
C/C++ – Ngôn ngữ lập trình nổi tiếng nhất
Ngôn ngữ Java
PHP
C# (C-Sharp)
SQL
Phần lớn các ngôn ngữ lập trình “chính thống” (được nhiều người sử dụng) như C, Java, C#, Perl, Ruby và Python đều có thể thực hiện các tác vụ giống nhau (hoặc gần giống nhau).
Ví dụ Java là một ngôn ngữ lập trình hoạt động đa nền tảng (không phụ thuộc vào hệ điều hành, bất kể là Windows, Linux hay Mac), song các ứng dụng Python cũng có thể chạy trên Windows và Linux gần như tương đồng nhau. Bạn có thể dùng Java để viết các ứng dụng nền web lớn và Ruby cũng có khả năng này.
Do nhiều ngôn ngữ lập trình được xây dựng dựa trên các ngôn ngữ lập trình khác (ví dụ, Microsoft bị chỉ trích là đã “ăn cắp” từ Java để tạo ra C#), cấu trúc câu lệnh trên các ngôn ngữ này là gần như giống hệt nhau. Hãy thử xem ví dụ dưới đây về bài toán kinh điển “Hello World” (khi học một ngôn ngữ/công nghệ mới, điều đầu tiên mà bạn cần làm bao giờ cũng sẽ là tìm cách hiển thị dòng chữ “Hello World”).
Tuy vậy, giữa các ngôn ngữ có thể có sự khác biệt lớn về cách cài đặt, sử dụng… Nếu bạn nhìn rất kĩ vào các ví dụ, bạn có thể thấy một vài ví dụ khá đơn giản, một số khác khá phức tạp, một số ngôn ngữ yêu cầu phải có dấu chấm phẩy (;) ở cuối câu lệnh, một số khác thì không. Nếu bạn mới bắt đầu lập trình, đôi khi bạn nên chọn các ngôn ngữ không có quá nhiều quy luật về cú pháp và logic, bởi nhờ đó mà ngôn ngữ này không thể “tự gây khó dễ cho chính mình”. Nếu bạn vừa thử một ngôn ngữ nào đó và cảm thấy không thoải mái, hãy đổi sang ngôn ngữ khác!”.
Tổng quan về một số ngôn ngữ phổ biến nhất
1. JavaScript – Ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất
Lý do khiến JavaScript trở thành ngôn ngữ lập trình được yêu thích nhất là bởi nó thân thiện đối với hầu hết các trình duyệt web và có nhiều cú pháp linh hoạt. Dù là ngôn ngữ dành cho Front-end nhưng JavaScript vẫn được sử dụng cho Back-end thông qua Node.js
JavaScript giúp tăng độ mượt mà cho người sử dụng khi tương tác trên trang web. Cơ hội việc làm cho người học JavaScript cũng được đánh giá là rộng mở và rất tiềm năng.
2. Python – Ngôn ngữ lập trình được yêu thích nhất
Python là ngôn ngữ thân thiện với người dùng, tất cả các cú pháp đều rõ ràng, trực quan. Ngôn ngữ này thậm chí còn được đánh giá là tương đồng với tiếng Anh, không khó để làm quen nếu bạn là người mới. Tuy nhiên, Python cũng là ngôn ngữ nổi tiếng về sự chặt chẽ, nhanh, mạnh và có mặt ở mọi hệ điều hành.
Với những ai có định hướng theo đuổi con đường trở thành Back-end developer thì Python là sự lựa chọn hoàn hảo.
3. C/C++ – Ngôn ngữ lập trình nổi tiếng nhất
Có thể nói rằng C là ngôn ngữ lập trình được sử dụng nhiều nhất. Việc các lập trình viên cần biết sử dụng C giống như là các bác sĩ cần phải biết cấu tạo cơ thể con người vậy. C là một ngôn ngữ có bậc khá thấp (cách xa ngôn ngữ người, và gần với ngôn ngữ máy), do đó bạn sẽ học các nguyên tắc căn bản về cách tương tác với phần cứng. Bạn cũng sẽ học cách debug (theo dõi chương trình để phát hiện, sửa lỗi), quản lý bộ nhớ, và học cả cách hoạt động của phần cứng máy vi tính. Với các ngôn ngữ bậc cao hơn (như Java), bạn sẽ không có cơ hội học những kiến thức này, và bởi vậy học C là một cách chuẩn bị rất tốt để bước lên các ngôn ngữ khác. C được coi là “ông tổ” của các ngôn ngữ lập trình bậc cao như Java, JavaScript và C#.
Tuy vậy, do C là một ngôn ngữ khá “bài bản”, việc học lập trình với C sẽ khó khăn hơn các ngôn ngữ khác. Nếu bạn không cần viết các chương trình tương tác quá sâu với phần cứng (ví dụ như truy cập vào driver của thiết bị, hoặc viết các phần mở rộng cho hệ điều hành…), học C sẽ gây lãng phí thời gian – có thể là vô ích. Nói tóm lại, trong khi học C sẽ giúp bạn viết các chương trình tương tác sâu với hệ thống, bạn sẽ phải tốn rất, rất nhiều thời gian học trước khi có thể tạo ra một sản phẩm có ý nghĩa.
4. Java: Lựa chọn hợp lý, phù hợp với thực tiễn
Java là ngôn ngữ lập trình phổ biến thứ 2 trên thế giới. Java áp dụng gần như triệt để các nguyên tắc Lập trình Hướng đối tượng (OOP) – một mô hình được thực hiện trên hầu hết các ngôn ngữ hiện đại như C++, Perl, Python và PHP. Khi đã học Java, bạn sẽ dễ dàng nắm bắt được các ngôn ngữ OOP khác.
Java có thế mạnh là được sử dụng rất nhiều. Bạn có thể dễ dàng tìm được câu trả lời cho các bài toán căn bản trên Java, cộng đồng sử dụng Java cũng rất lớn (và do vậy khả năng được trợ giúp của bạn cũng sẽ lớn hơn), và ngôn ngữ Java được sử dụng cho rất nhiều mục đích (viết ứng dụng nền web, nền Windows, nền Android hoặc gần như là bất cứ hệ điều hành nào khác), do đó lựa chọn học Java là một lựa chọn khá khôn ngoan. Hệ thống như C, Java vẫn cho phép bạn sử dụng các phần quan trọng như hệ thống tập tin, đồ họa, âm thanh, mạng… trên các hệ điều hành khác nhau.
5. PHP
PHP (viết tắt hồi quy của Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ lập trình đa mục đích. Cụ thể hơn, PHP là ngôn ngữ kịch bản mã nguồn mở, chạy ở phía server và được dùng để tạo ra các ứng dụng web. Mã lệnh PHP có thể được nhúng vào trong trang HTML một cách dễ dàng, nhờ sử dụng cặp thẻ PHP.
Ban đầu, PHP chỉ với 1 mục đích duy nhất là theo dõi truy cập đến trang cá nhân của Rasmus (người tạo ra ngôn ngữ PHP). Nhưng tính đến nay, có 83% trong tổng số hơn 10 triệu web trên thế giới đều sử dụng PHP.
Hạn chế của PHP là cấu trúc của ngữ pháp không được gọn gàng, đẹp mắt như những ngôn ngữ khác và PHP chỉ có thể hoạt động trên các ứng dụng trong web. Đó là lý do PHP yên vị ở vị trí thứ 5.
6. C# (C-Sharp)
C# là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng “quyền lực”, được phát triển bởi Microsoft năm 2000. Ngôn ngữ này được xem là bước đệm khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ.
Các tính năng của C# rất đa dạng, tạo sự thuận tiện cho người mới bắt đầu. C# cũng được đánh giá là có tính bảo mật cao.
Tóm lại, C# là sự lựa chọn hoàn hảo để phát triển ứng dụng web, ứng dụng desktop và nó cũng chứng minh được sức mạnh của mình trong việc phát triển game VR (thực tế ảo), 2D và 3D.
7. SQL
SQL (viết tắt của Structured Query Language) là ngôn ngữ truy vấn dữ liệu. Có thể coi SQL là ngôn ngữ chung mà bất cứ hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) nào cũng phải đáp ứng, điển hình như: Oracle SQL, MySQL, SQL Server…
SQL được sử dụng trong các framework của web và các ứng dụng cơ sở dữ liệu. Nếu bạn thành thạo SQL, bạn có thể phát triển kỹ năng phân tích dữ liệu và đưa ra quyết định hiệu quả hơn.
Nhu cầu tuyển dụng SQL developer vẫn đang trên đà phát triển. Các ngân hàng hoặc những công ty lớn sẵn sàng bỏ ra khoản tiền lớn để chiêu mộ bậc thầy sử dụng SQL.
Ngôn ngữ đầu tiên mà bạn học được là ngôn ngữ khó nhất mà bạn sẽ học. Lựa chọn đường đi nhỏ bé hơn và dễ dàng hơn biến trải nghiệm này thành một chuyến phiêu lưu, hơn là một thử thách. Xuất phát điểm không quan trọng, miễn là bạn tiếp tục đi – tiếp tục viết code, tiếp tục đọc code. Cũng đừng quên test chúng. Một khi bạn đã lựa chọn được một ngôn ngữ phù hợp thực sự sẽ giúp bạn vừa lòng, việc học các ngôn ngữ mới sẽ ít khó khăn hơn, và bạn sẽ tiếp tục thu về các kỹ năng mới.