GPU tốt nhất cho Video Editing và Rendering

Việc mua một card đồ họa mới (GPU) có thể có một chút khó khăn cho bạn, đặc biệt khi bạn không quen với tất cả các thuật ngữ công nghệ khó chịu liên quan.

Đối với hầu hết người tiêu dùng trên thị trường card đồ họa, tất cả những gì họ thực sự cần làm là tìm hiểu cách card đồ họa sẽ hoạt động trong các trò chơi yêu thích của họ và việc họ quyết định mua card đó nhưng nếu bạn muốn mua GPU cho việc chỉnh sửa video hoặc kết xuất 3D thì sao?

Điều gì làm nên sự khác biệt giữa GPU rendering với GPU editing, và các mối quan tâm khác

Đặc biệt là khi bạn mới làm quen với công nghệ đồ họa, rất có thể bạn sẽ có rất nhiều câu hỏi cần được trả lời.

Chúng ta sẽ giả sử mức độ quen thuộc cơ bản ở đây – tức là, bạn biết rằng GPU là viết tắt của Graphics Processing Unit – Bộ xử lý đồ họa, và card đồ họa là card mở rộng có chứa một hoặc nhiều GPU. (Ngày nay thường chỉ một GPU, công nghệ đa GPU hầu như bỏ lại sang một bên).

Sự khác biệt giữa GPU chuyên nghiệp và GPU tiêu dùng

Ngày nay, GPU tiêu dùng (Consumer GPUs) và GPU chuyên nghiệp (Pro GPUs) trông giống nhau hơn bao giờ hết.

Một số GPU thậm chí làm lẫn lộn giữa 2 dòng một chút, như Radeon VII của AMD hoặc dòng Titan của Nvidia.

Rốt cuộc, đây là những card có thẻ giá siêu cao trong khi số lượng VRAM thì không đổi.

Hôm nay, chúng ta hãy nhìn vào GPU của Nvidia RTX. Sự khác biệt giữa card GeForce RTX đối với người tiêu dùng so với card Quadro RTX chuyên nghiệp là gì?

Cả hai đều sử dụng các kiến trúc phần cứng giống nhau, và đôi khi có thể được suy đoán giống nhau để xử lý các core và VRAM, nhưng với Quadro có giá cao hơn nhiều lần thì…có phải chỉ là lừa đảo?

Không!

GPU chuyên nghiệp

Sự khác biệt lớn giữa GPU tiêu dùng và GPU chuyên nghiệp là phần mềm.

Card Quadro của Nvidia và card FirePro của AMD được tối ưu hóa đặc biệt cho các ứng dụng năng suất cao, với khả năng tương thích cực kỳ đảm bảo với các ứng dụng công nghiệp hàng đầu.

Ngoài ra, chúng đã được hỗ trợ trong nhiều năm và được coi là đầu tư dài hạn theo cách mà các card đồ họa tiêu dùng không có.

GPU chuyên nghiệp được thử nghiệm với các ứng dụng công nghiệp, và trình điều khiển được tối ưu hóa để làm cho chúng chạy tốt nhất có thể. Nhiều Ứng dụng công nghiệp cấp cao, chẳng hạn như ứng dụng CAD Solidworks phổ biến, có các tính năng đặc biệt (như RealView trong Solidworks) chỉ được hỗ trợ nếu bạn có GPU chuyên nghiệp.

Ví dụ: Hình ảnh sau đây cho thấy GPU Nvidia được hỗ trợ chính thức:

Image-Source:www.solidworks.com

Một số nhà cung cấp phần mềm chỉ hỗ trợ bạn và giúp khắc phục lỗi hoặc bảo trì máy trạm của bạn nếu bạn đang sử dụng GPU chuyên nghiệp.

Điều này rất quan trọng đối với các công ty lớn, nơi mà thời gian hoạt động của server hoặc máy trạm workstation là vô cùng quan trọng để giữ cho đội ngũ nhân viên đắt giá của họ làm việc tại các PC chức năng mọi lúc.

GPU tiêu dùng

Một GPU tiêu dùng sẽ rất tốt trong các ứng dụng gaming và tiêu dùng.

Chúng cũng có thể thực sự giỏi trong việc chỉnh sửa ảnh và video, và các GPU tiêu dùng mạnh (như Nvidia RTX 2080Ti) thường bị thổi phồng cho loại công việc đó.

GPU dành cho người tiêu dùng cũng rất tuyệt vời cho GPU dùng cho render, vì các GPU Render engine thường không có các tính năng mà chỉ hoạt động trên các GPU chuyên nghiệp.

Mặc dù vậy, một GPU chuyên nghiệp thường sẽ không được tốt lắm cho gaming, nhưng lại tuyệt vời để chỉnh sửa, rendering và hầu như bất kỳ tác vụ cấp chuyên nghiệp nào khác, tuy nhiên, chúng sẽ có mức giá cao hơn nhiều cho cùng mức hiệu năng.

Vì vậy, nếu bạn biết Phần mềm bạn đang sử dụng không sử dụng các tính năng yêu cầu GPU chuyên nghiệp và bạn không cần số lượng VRAM khổng lồ trong GPU chuyên nghiệp, GPU tiêu dùng sẽ luôn là lựa chọn tốt cho bạn, đặc biệt là khi xem xét mức độ hiệu suất trên cùng mức giá.

Nhưng hãy tìm hiểu sâu hơn vào một số chi tiết cụ thể.

Các core CUDA, hay tại sao Nvidia lại đang được ưa chuộng như vậy?

Các core CUDA đề cập đến ở đây là các core xử lý đặc biệt được tìm thấy bên trong GPU Nvidia, là độc quyền của Nvidia.

CUDA là viết tắt của Compute Unified Device Architecture và các core này bên trong các GPU Nvidia về cơ bản đóng vai trò là sức mạnh tính toán thô, thay vì sức mạnh đồ họa thô.

Đó là lý do tại sao chúng được sử dụng để tăng sức mạnh cho các hiệu ứng tính toán trong các công cụ được hỗ trợ, như Nvidia HairWorks (công nghệ mô phỏng lông của Nvidia), trong đó một GPU sẽ không đủ để thực hiện công việc này.

Với mục đích chỉnh sửa và kết xuất, core CUDA là nguồn không thể thiếu của sức mạnh tính toán bổ sung để đưa vào một nhiệm vụ nhất định.

Hầu hết các ứng dụng chỉnh sửa và kết xuất được tối ưu hóa theo một cách nào đó để sử dụng các core CUDA, do đó, có nhiều hơn trong hệ thống của bạn sẽ cho phép bạn render các mô hình, video nhanh hơn, tốt hơn.

Một số Công cụ kết xuất GPU phổ biến như Octane và Redshift được xây dựng dựa trên core CUDA của Nvidia, có nghĩa là bạn chỉ có thể sử dụng những công cụ này nếu bạn có một chiếc GPU Nvidia. Trong các công cụ kết xuất như vậy, hiệu suất kết xuất có tỷ lệ gần như tuyến tính với số lượng core CUDA mà GPU của bạn có.

Một số ứng dụng, như After Effects của Adobe hoặc Premiere Pro cũng hỗ trợ cho cả các GPU của Nvidia và AMD, nhưng chúng thường chạy nhanh hơn trên GPU Nvidia.

GeForce hay Quadro?

GeForce sẽ cung cấp giá trị tốt nhất cho đồng tiền của bạn khi nói đến những thứ như chỉnh sửa video và hiệu suất ứng dụng 3D thô.

Tuy nhiên, vì GeForce là một thương hiệu chủ yếu nhắm đến các game thủ và người tiêu dùng thông thường, nên nó có thể thiếu một số tính năng mà các chuyên gia cao cấp cần.

Quadro có thể cung cấp hiệu suất cao trong nhiều ứng dụng, nhưng điểm thu hút chính là hỗ trợ phần mềm cho người dùng doanh nghiệp.

Bất kỳ hiệu suất nào đạt được đều có giá cao hơn so với GeForce.

Tuy nhiên, nếu bạn cần ECC (Error-correcting code memory-Bộ nhớ mã sửa lỗi) hoặc trình điều khiển tốt nhất tuyệt đối cho các ứng dụng chuyên nghiệp của bạn, Quadro là lựa chọn tốt nhất

GeForce tập trung vào game và người tiêu dùng, Quadro tập trung vào người dùng kinh doanh thương mại và doanh nghiệp.

Ngoài ra, Quadro cũng sẽ được suy đoán với số lượng core CUDA và VRAM cao hơn nhiều, và đôi khi sẽ có các tính năng độc quyền như ECC.

Nhìn chung, chúng tôi khuyên dùng Quadro cho người dùng sau:

  • Có thể giảm giá như một chi phí kinh doanh
  • Có thể sử dụng ECC, lượng VRAM cao hơn, độ chính xác Điểm nổi (Floating-Point) cao hơn, Độ sâu bit (Bit-Depth) màn hình cao hơn
  • Cần các tính năng Phần mềm đặc biệt chỉ được hỗ trợ trên GPU Pro-level (ví dụ: Solidworks, Autocad…)
  • Thường xuyên dựa vào Bảo trì và Hỗ trợ của Nhà cung cấp Phần mềm
  • Cần phần cứng của họ được kiểm tra kỹ lưỡng về độ bền và độ ổn định trong môi trường doanh nghiệp hoặc máy chủ, ngay cả khi hoạt động 24/7

Chúng tôi khuyên dùng GeForce cho những người dùng:

  • Không sử dụng các tính năng chỉ được hỗ trợ trên các GPU cấp chuyên nghiệp
  • Muốn thêm nhiều hiệu năng hơn cho card của họ mà không phải trả thêm tiền
  • Không nhất thiết cần một lượng lớn VRAM hoặc ECC
  • Không phụ thuộc vào sự hỗ trợ phần mềm thường xuyên từ Nhà cung cấp ứng dụng của họ
  • Cũng có thể muốn chơi game mọi lúc mọi nơi

Tôi có cần RTX không?

RTX lần đầu tiên được giới thiệu đến mọi người là do kiến trúc “Turing” của Nvidia. Nó mang đến một số tính năng mới trên các core CUDA – cụ thể là core RT và Tensor.

Image-Source: Nvidia

  • Các core RT dành cho mục đích ray-tracing và được chế tạo riêng cho nó.

Để kết xuất chuyên nghiệp, việc có GPU ray-tracing mạnh hơn có thể tăng tốc khối lượng công việc lên rất nhiều, ít nhất là trong các ứng dụng được hỗ trợ.

Nếu bạn không có nhu cầu về GPU ray-tracing (đặc biệt là nếu bạn tập trung vào việc chỉnh sửa video thay vì kết xuất 3D), thì sự hiện diện của core RT khó có thể tạo ra sự khác biệt.

  • Các core Tensor là một câu chuyện khác, và thú vị hơn một chút.

Trong các GPU tiêu dùng, core Tensor được sử dụng để đạt được những thứ như DLSS (Deep Learning Super-Sampling)- công nghệ sử dụng AI để cải thiện chất lượng hình ảnh.

Để sử dụng chuyên nghiệp, các core Tensor có thể được tận dụng cho các khả năng tuyệt vời của FP16 / FP32 và INT4 / 8, khiến chúng trở nên lý tưởng cho neural networking, deep learning, AI, v.v.

Nếu những lĩnh vực đó nghe có vẻ như là thứ mà doanh nghiệp của bạn muốn khám phá, Quadro RTX có thể là thứ bạn đang tìm kiếm.

Các Core RT cũng có thể tăng tốc độ kết xuất của bạn lên khá nhiều, ít nhất là trong các Công cụ kết xuất được hỗ trợ. Ví dụ, Octane và Redshift đang nghiên cứu để triển khai sử dụng các Core RayTracing.

Tóm lại, core RT và Tensor có thêm một số tính năng bổ sung tiện lợi mà những tính năng này có thể hoặc không thể tạo ra sự khác biệt cho khối lượng công việc của bạn.

Tuy nhiên, chúng tôi vẫn khuyên bạn nên dùng dòng GPU RTX so với các GPU Nvidia thế hệ trước, bởi vì ngay cả khi không tận dụng các core xử lý bổ sung này, các GPU RTX mới nhất vẫn tự hào bởi tính cải thiện hiệu suất đáng kể so với các card tiền nhiệm không phải RTX.

Bạn cần gì từ một GPU dành cho việc editing?

Video Editing, tiếc rằng, lại đòi hỏi GPU ít hơn nhiều so với kết xuất chuyên nghiệp.

Ngay cả các GPU tiêu dùng cơ bản từ Nvidia với core CUDA của bạn cũng sẽ thực hiện công việc ở đây, đặc biệt nếu bạn chỉ là một người viết content đơn lẻ làm công việc tự do hoặc đăng lên các trang web như YouTube.

Hãy xem các tiêu chuẩn chỉnh sửa video Premiere Pro sau đây của Pugetsystems, cho thấy rõ vị trí của GPU Sweet Spot nằm ở đâu:

Image-Source: Pugetsystems

Chỉnh sửa video và hình ảnh không yêu cầu thông số kỹ thuật và thẻ giá của GPU Quadro bởi bất kỳ sự tưởng tượng nào, do đó, bạn sẽ hoàn toàn phù hợp với GPU GeForce RTX cấp thấp hơn hoặc cấp trung.

Nếu nhu cầu của bạn ở mức độ doanh nghiệp cao hơn một chút (ví dụ: video 4K / 8K HDR), thì bạn có thể muốn chọn GPU GeForce RTX cao cấp hơn.

Bạn cần gì từ một GPU dùng cho Rendering ?

Từ GPU cho rendering – kết xuất 3D rõ ràng trong môi trường chuyên nghiệp – bạn sẽ muốn nhiều hơn nữa từ GPU của mình.

Thứ lớn nhất mà bạn sẽ cần từ một GPU cho rendering, là số lượng core CUDA và VRAM cao nhất có thể.

Thời gian cần để kết xuất một frame trung bình trên GPU của bạn gần như tỷ lệ nghịch tuyến tính với số lượng core CUDA mà GPU của bạn có.

Mặc dù GPU chỉ có thể sử dụng hiệu suất core CUDA khổng lồ của nó, nếu Dữ liệu cảnh 3D phù hợp với VRAM (Bộ nhớ video trên GPU).

Điều này có nghĩa là, nếu bạn biết bạn có những cảnh rất phức tạp với hàng triệu polygons (đa giác điểm), chuyển đổi sub-poly hoặc những thứ như kết cấu lớn, nhu cầu VRAM của bạn sẽ cao hơn nhiều so với trường hợp các cảnh của bạn khá đơn giản với chỉ một vài đối tượng.

Hầu hết các GPU GeForce RTX đã có một lượng VRAM khá lớn, thường là từ 8 đến 11GB, nhưng nếu bạn cần nhiều hơn nữa, bạn sẽ phải sử dụng một GPU Quadro RTX có thể tích hợp tới 48GB của VRAM.

Trong GPU Quadro, bạn cũng có được ECC.

ECC là gì và tại sao bạn có thể cần đến nó?

ECC – Error Correcting Code Memory (bộ nhớ mã sửa lỗi ).

Bộ nhớ ECC phát hiện và sửa các lỗi dữ liệu xảy ra một cách tự nhiên trong quá trình tải các công việc có cường độ cao và dài hạn.

Những lỗi này là nguyên nhân gây ra các sự kiện “dường như ngẫu nhiên” như hỏng dữ liệu hoặc lỗi hệ thống và phải tránh bằng mọi giá khi dữ liệu đủ mong manh để xử lý.

Đó là lý do tại sao ECC được sử dụng phổ biến nhất trong các servers và các PC doanh nghiệp – để ngăn chặn các lỗi này xảy ra khi chúng gây ra thiệt hại tồi tệ nhất.

Trong các GPU, ECC là độc quyền của các GPU chuyên nghiệp do Nvidia và AMD sản xuất.

Trong trường hợp Nvidia, chúng chỉ xuất hiện trong GPU Nvidia Quadro và cần thiết để ngăn ngừa các lỗi nghiêm trọng trong một số trường hợp nhất định.

Tuy nhiên, hầu hết người tiêu dùng và người sáng tạo, những người không được tích hợp vào quy trình làm việc của doanh nghiệp, có thể bỏ qua ECC một cách an toàn.

Đánh giá hiệu suất

Cách đầu tiên và tốt nhất để đánh giá hiệu suất của một GPU nhất định là xem xét điểm chuẩn.

Thông thường, người tiêu dùng sẽ xem xét điểm chuẩn của các game và các ứng dụng khác để có được ý tưởng tốt nhất về cách một thành phần nhất định có thể hoạt động.

Một chút khôn ngoan thường được áp dụng ở đây, nhưng bạn cần phải biết những điểm chuẩn nào bạn nên xem xét.

Đối với GPU cho mục đích rendering, bạn có các điểm chuẩn của các Công cụ kết xuất GPU phổ biến như OctaneBenchRedshift và VRAY-RT.

Các tài nguyên khác cũng có thể giúp ích, bao gồm biểu đồ Điểm chuẩn tính toán GPU của Passmark (để đo hiệu suất DirectCompute / OpenCL).

Ngoài các điểm chuẩn, còn có các thông số kỹ thuật cốt lõi mà chúng tôi sẽ liệt kê dưới mỗi lựa chọn dưới đây.

Các thông số kỹ thuật cốt lõi mà chúng tôi đề cập là:

  • CUDA Cores – Tương ứng với sức mạnh xử lý thô (số liệu tuyệt vời cho Hiệu suất kết xuất 3D)
  • Tenor Cores – Tương ứng với khả năng deep learning/ AI, cũng như khối lượng công việc FP32 / 16
  • RT Cores – Tương ứng với hiệu suất ray-tracing, có thể là máy gia tốc để kết xuất 3D trong Công cụ kết xuất được hỗ trợ
  • VRAM – Để quản lý các cảnh lớn hơn, chỉnh sửa, v.v. mà không cần lấp đầy bộ nhớ
  • GPU Clock – Một phương pháp đo lường tốc độ core GPU

Bảng thông số kỹ thuật của GPU GeForce hàng đầu và GPU RTX hàng đầu

 CUDA CoresTensor CoresRT CoresVRAMGPU Clock
RTX 2080 Ti43525446811 GB GDDR61350 MHz (Base)
RTX 2080 Super3072384488 GB GDDR61650 MHz (Base)
RTX 2070 Super2560320408 GB GDDR61605 MHz (Base)
Quadro RTX 800046085767248 GB GDDR6 (ECC)1395 MHz (Base)
Quadro RTX 600046085767224 GB GDDR6 (ECC)1440 MHz (Base)
Quadro RTX 500030723844816 GB GDDR6 (ECC)1620 MHz (Base)
Titan RTX46085767224 GB GDDR61350 MHz (Base)
Titan V5120640012 GB HBM21200 MHz (Base)

Như bạn có thể biết từ bảng này, sự khác biệt lớn nhất về phần cứng là do VRAM (với ECC) được tăng cường ồ ạt, và tăng đáng kể cho các core CUDA, Tensor và RT, ít nhất là trên các dòng cao cấp.

Ngoài việc bao gồm ECC, Titan RTX cũng cung cấp thông số kỹ thuật tương tự với các card Quadro RTX cao cấp.

Lý do chính để chọn Quadro thay vì GeForce là để tăng cường độ ổn định và hỗ trợ trình điều khiển cho phần mềm cấp doanh nghiệp – nếu không, card GeForce có thể có hiệu suất tương tự trong nhiều tình huống với giá rẻ hơn nhiều.

Tôi có nên bận tâm với Dual GPU?

Nếu bạn đang xây dựng một hệ thống chơi game, câu trả lời của chúng tôi sẽ rất đơn giản: không, chắc chắn là không.

Về mặt chơi game, hỗ trợ đa-GPU đã giảm đáng kể bởi những điều kiện bên lề và không được khuyến khích.

Nhưng đối với  việc tăng năng suất rendering thì…ừm, đó lại là một câu chuyện khác.

Trong khi chơi game cần sử dụng các tiêu chuẩn như SLI để sử dụng nhiều GPU để kết xuất một cảnh, hầu hết các ứng dụng chỉnh sửa và kết xuất được thực hiện với khối lượng công việc phân tán.

Điều này có nghĩa là không chỉ bạn không cần các GPU hoạt động hài hòa một cách hoàn hảo để có được lợi ích từ việc có hai card cùng một lúc, mà bạn sẽ thấy một cải tiến hiệu suất gấp hai lần để thêm một GPU khác vào khối lượng công việc của bạn!

Các Dual GPU mặc dù không phải là cao cấp. Khi thêm nhiều card vào hệ thống tương thích của bạn sẽ giúp bạn tăng hiệu suất tuyến tính vào khối lượng công việc như 3D-GPU-Rendering, điều khá phổ biến đối với các Nghệ sĩ 3D là có các PC HEDT với tối đa 4 GPU.

Một chút thông tin về NVLINK của NVIDIA:

Để sử dụng tính năng chia sẻ bộ nhớ NVLINK, bạn sẽ cần các GPU Cấp cao hơn so với RTX 2070 Super. Ngoài ra, bạn không thể chia sẻ bộ nhớ giữa nhiều hơn hai GPU cùng một lúc với NVLINK và cần Công cụ Hỗ trợ kết xuất cho các tính năng này được sử dụng.

Bạn sẽ cần NVLINK Bridges để kết nối hai card của bạn lại với nhau.

Thiết lập Dual- / Multi-GPU để chỉnh sửa video trong Adobe Premiere Pro?

Premier Pro không sử dụng nhiều GPU trong hệ thống của bạn, vì vậy thiết lập nhiều GPU cũng không mang lại thêm lợi ích gì cho bạn.

Card đồ họa tốt nhất cho Editing & Rendering: Lựa chọn của chúng tôi

Hãy nhớ rằng: Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng các Biến thể GPU tại đây, chẳng hạn như RTX 2060 Super. Có rất nhiều Đối tác khác nhau cung cấp GPU dựa trên Chip này của Nvidia. Các đối tác này bao gồm MSI, Gigabyte, EVGA, Asus, .v.v.

Các GPU dựa trên cùng một chip sẽ có hiệu năng tương tự nhau, vì vậy bạn có thể dễ dàng có một card EVGA RTX 2060 Super và mong đợi nó hoạt động chính xác như một card MSI RTX 2060 SUPER, nhiều hơn hoặc ít hơn 2-3%.

Sự khác biệt chính ở đây là giải pháp làm mát, ép xung nhà máy, RGB và ngoại hình, cũng như các đầu nối Monitor. Các chip cơ bản là như nhau.

# 1 – GPU cho editing & rendering giá trị nhất: Nvidia RTX 2060 Super

Thông số kỹ thuật:

  • CUDA Cores– 2176
  • Tensor Cores– 272
  • RT Cores – 34
  • VRAM– 8GB GDDR6
  • GPU Clock– 1470 MHz (Base)

Nếu bạn có một ngân sách eo hẹp nhưng bạn vẫn muốn có được hiệu suất tốt trong việc chỉnh sửa và  kết xuất các sản phẩm để kiếm tiền, thì RTX 2060 Super sẽ là lựa chọn đầu tiên của chúng tôi.

So với các GPU khác trong tầm giá của nó, nó cung cấp hiệu suất tuyệt vời về mọi mặt, cho cả chơi game và làm việc chuyên nghiệp. (Tuy nhiên, để chơi game, AMD RX 5700 chắc chắn là lựa chọn tốt hơn).

Tự hào với số lượng core RT và Tensor khiêm tốn với số lượng core CUDA đáng kể, RTX 2060 Super là quá đủ để chỉnh sửa video 1080p và 1440p.

Trong OctaneBench, card này có điểm số xấp xỉ 205, tốt hơn đáng kể so với cả Quadro RTX 3000 (ở 149) và Quadro RTX 5000 (ở 184).

Điều này có nghĩa là sức mạnh tính toán thô có sẵn trong Super 2060 vượt xa so với các card Quadro RTX có giá gấp nhiều lần giá của nó, điều này chắc chắn là không tốt.

Những điểm số này khiến RTX 2060 Super có được vị trí chắc chắn trong danh sách các card GPU đơn về hiệu năng tính toán.

Đối với những người mới bắt đầu với việc chỉnh sửa & kết xuất hoặc những người không thể đầu tư hàng ngàn đô la vào phần cứng, thì RTX 2060 Super là sự lựa chọn khởi đầu hoàn hảo.

# 2 – GPU cao cấp cho Editing & Rendering tốt nhất: Nvidia RTX 2080 Ti

Thông số kỹ thuật:

  • CUDA Cores – 4352
  • Tensor Cores – 554
  • RT Cores – 68
  • VRAM – 11GB GDDR6
  • GPU Clock – 1350 MHz (Base)

Nếu bạn có một ngân sách eo hẹp nhưng không cần phải có ECC và không muốn bán một quả thận để mua card đồ họa, hãy mua Nvidia RTX 2080 Ti.

Đối với mục đích chơi game, RTX 2080 Ti không thực sự đứng đầu về tỷ lệ hiệu suất trên mỗi đô la khi so sánh với các đối tác không-phải-Ti của nó.

Tuy nhiên, nó tự hào có một sự gia tăng đáng kể về hiệu suất tính toán thô so với các đối thủ không-phải-Ti đó, điều này khiến nó trở thành một lựa chọn hấp dẫn hơn cho Editing và Rendering.

Trong OctaneBench, card RTX 2080 Ti đạt điểm khá cao: 302, đưa nó vào danh sách các card GPU đơn cao cấp về hiệu năng.

Trong khi đó Super 2080 suy yếu ở mức 233, trong khi điểm số của card 2080 thậm chí còn thấp hơn, ở mức điểm 220.

Tất cả những điều này làm cho RTX 2080 Ti trở thành lựa chọn hàng đầu của chúng tôi trong tầng này. Nếu bạn định làm việc với video 1440p / 4K hoặc các tác vụ kết xuất đòi hỏi khắt khe thường xuyên, 2080 Ti là một trong những card tốt nhất cho bạn.

# 3 – GPU chuyên nghiệp cao cấp tốt nhất: Nvidia Quadro RTX 6000

Image-Source: PNY

Thông số kỹ thuật:

  • CUDA Cores – 4608
  • Tensor Cores – 575
  • RT Cores – 72
  • VRAM – 24 GB GDDR6 (ECC)
  • GPU Clock – 1440 MHz (Base)

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta hãy cùng nhìn vào Quadro.

Về hiệu năng thô, card Quadro RTX 6000 không phải là tốt hơn nhiều so với RTX 2080 Ti bên ngoài các kịch bản bị hạn chế VRAM.

Điều này được phản ánh trong OctaneBench, cho thấy giới hạn 308 so với 302 của card 2080 Ti – một sự khác biệt đáng kinh ngạc.

Ưu điểm chính để mua card Quadro RTX là hỗ trợ phần mềm nâng cao, ổn định và hỗ trợ RAM ECC.

Nếu bạn muốn một cái gì đó trong phạm vi giá / hiệu năng này, nhưng Quadro RTX 6000 không cung cấp chính xác những gì bạn đang tìm kiếm, hãy xem xét ba lựa chọn thay thế được cung cấp dưới đây.

Nếu card này trông có vẻ hơi hạn chế VRAM cho mục đích của bạn, thay vào đó hãy chọn Quadro RTX 8000. Hầu hết các thông số kỹ thuật đều giống nhau, nhưng VRAM được nhân đôi.

Sự khác biệt về hiệu suất trong các kịch bản ràng buộc không-VRAM là rất ít.

Nếu ECC không quan trọng đối với công việc của bạn, bạn cũng có thể lựa chọn card rẻ hơn nhiều là Titan RTX của Nvidia, với thông số kỹ thuật gần như tương tự.

Nếu ECC không quan trọng đối với khối lượng công việc của bạn và bạn không muốn trả thêm tiền cho cùng một mức hiệu suất, hãy xem xét Titan V.

Nó không có core RT, nhưng nó có sức mạnh tính toán dồi dào – tốt nhất so với bất kỳ GPU nào, theo OctaneBench, và nó vẫn còn có nhiều core Tensor và CUDA hơn để làm việc.

Kết luận

Hi vọng những thông tin trên có thể giúp ích phần nào cho các bạn trong việc lựa chọn các GPU để phục vụ cho công việc video editing hay rendering của mình. Một gợi ý hay ho cho tất cả các bạn, đó là sử dụng dịch vụ GPU Hub của chúng tôi– dịch vụ cho thuê máy tính theo giờ với cấu hình GPU và CPU mạnh mẽ, hỗ trợ 24/7 và giá thành hợp lý. Các bạn sẽ không phải đau đầu đau ví cho khoản đầu tư đáng kể trong việc mua máy và thuê không gian vật lý chứa máy móc, chi phí thuê nhân sự điều hành, bảo trì, bảo dưỡng máy tính. Ngoài ra, mội đội ngũ chuyên gia hỗ trợ giàu kinh nghiệm luôn sẵn sàng đưa ra những tư vấn, góp ý giúp khách hàng giải quyết vấn đề bất cứ lúc nào.

Sự khác nhau Nvidia Quadro Và Nvidia GeForce

Điểm khác biệt đáng chú ý thứ nhất của 2 dòng card này là card Nvidia Quadro (mạnh nhất hiện nay là Quadro M6000) dùng để thiết kế đồ họa còn card Nvidia GeForce dùng để chơi game (mạnh nhất hiện nay là GeForce GTX 1080). Điểm khác biệt đáng chú ý thứ hai là giá thành Nvidia Quadro và Nvidia […]

1. Card đồ họa Nvidia Quadro là gì?

NVIDIA là một tập đoàn công nghệ đa quốc gia thành lập vào năm 1993 và có trụ sở chính ở Santa Clara, California. Là một trong những thương hiệu đi đầu chuyên sản xuất bộ vi xử lý đồ họa GPU và chipset cho máy tính, laptop, thiết bị di động…

Card đồ họa Nvidia Quadro là một dòng sản phẩm card đồ họa chuyên dụng được thiết kế để phục vụ cho các ứng dụng chuyên nghiệp như đồ họa và thiết kế 3D, khoa học và kỹ thuật, phân tích dữ liệu và các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao.

Các card đồ họa Nvidia Quadro thường được trang bị nhiều GPU (Graphics Processing Unit) để xử lý đồ họa và tính toán cao, bộ nhớ đệm lớn và hỗ trợ các tính năng chuyên dụng như hỗ trợ đa màn hình, tạo hiệu ứng ánh sáng phức tạp và các tính năng chuyên dụng khác.

Nhờ vào các tính năng và khả năng xử lý cao, các card đồ họa Nvidia Quadro thường được sử dụng trong các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác và độ tin cậy cao, như trong lĩnh vực thiết kế và sản xuất công nghiệp, phát triển game và phần mềm, dựng phim, đào tạo và giáo dục, và nghiên cứu khoa học.

2. Các kiến trúc của một số dòng Quadro hiện hành

Hiện nay, NVIDIA Quadro có các kiến trúc sau đây:

– Kiến trúc Turing: Được sử dụng trong các dòng Quadro RTX, đây là kiến trúc mới nhất của NVIDIA, được thiết kế để hỗ trợ Ray Tracing thời gian thực và tính toán AI. Kiến trúc Turing sử dụng công nghệ Tensor Cores để thực hiện các tính toán AI.

– Kiến trúc Volta: Được sử dụng trong dòng Quadro GV100, đây là kiến trúc được thiết kế để hỗ trợ tính toán AI và tính toán chuyên sâu (deep learning). Kiến trúc Volta sử dụng công nghệ Tensor Cores và NVLink để tăng tốc tính toán.

– Kiến trúc Pascal: Được sử dụng trong các dòng Quadro P, đây là kiến trúc được thiết kế để hỗ trợ tính năng VR, tính toán đồ họa cao cấp và tính toán khoa học. Kiến trúc Pascal sử dụng công nghệ NVLink để kết nối nhiều GPU lại với nhau.

– Kiến trúc Maxwell: Được sử dụng trong các dòng Quadro M, đây là kiến trúc được thiết kế để hỗ trợ các tính năng đồ họa cơ bản và các ứng dụng chuyên nghiệp như dựng phim và đồ họa 3D. Kiến trúc Maxwell sử dụng công nghệ CUDA để tăng tốc tính toán đồ họa.

– Kiến trúc Kepler: Được sử dụng trong các dòng Quadro K, đây là kiến trúc được giới thiệu năm 2012. Kiến trúc Kepler sử dụng công nghệ CUDA để tăng tốc tính toán đồ họa, hỗ trợ tính năng đa màn hình và hiệu suất xử lý cao.

– Kiến trúc Fermi: Được sử dụng trong các dòng Quadro 4000 và Quadro 5000, đây là kiến trúc được giới thiệu năm 2010. Kiến trúc Fermi sử dụng công nghệ CUDA để tăng tốc tính toán đồ họa, hỗ trợ tính năng đa màn hình và hiệu suất xử lý cao.

– Kiến trúc Ampere: là kiến trúc mới nhất của NVIDIA và được sử dụng trong dòng sản phẩm Quadro mới nhất, bao gồm Quadro A6000 và A40. Kiến trúc Ampere được thiết kế để hỗ trợ tính toán AI, tính toán đồ họa cao cấp và hỗ trợ Ray Tracing thời gian thực. Ampere sử dụng công nghệ Tensor Cores và RT Cores để tăng tốc tính toán AI và Ray Tracing, cũng như công nghệ NVLink để kết nối nhiều GPU lại với nhau.

3. Các đặc điểm của dòng Nvidia Quadro

Dòng Nvidia Quadro là một loại card đồ họa chuyên dụng dành cho các ứng dụng chuyên nghiệp như thiết kế đồ họa, kỹ thuật số, sản xuất phim và trò chơi video. Các đặc điểm của dòng Nvidia Quadro bao gồm:

– Tính năng khử răng cưa: Dòng Nvidia Quadro được trang bị tính năng khử răng cưa để cải thiện chất lượng hình ảnh, đặc biệt là khi vẽ các đường thẳng và điểm.

– Thuật toán logic: Dòng card đồ họa này cũng được tích hợp với thuật toán logic để tăng tốc độ xử lý các tác vụ đồ họa phức tạp.

– Clip region: Điều này cho phép các ứng dụng đồ họa chỉ hiển thị các đối tượng nằm trong một khu vực nhất định trên màn hình, giúp cải thiện hiệu suất đồ họa.

– Clip plane: Dòng Nvidia Quadro cũng hỗ trợ tính năng Clip plane, giúp hạn chế số lượng đối tượng được vẽ trên màn hình, cải thiện hiệu suất đồ họa.

– Quản lý và tối ưu hóa sử dụng bộ nhớ RAM: Dòng card đồ họa này có khả năng quản lý và tối ưu hóa sử dụng bộ nhớ RAM để tăng tốc độ xử lý đồ họa.

– Chiếu sáng hai chiều: Dòng Nvidia Quadro cũng có tính năng chiếu sáng hai chiều, cho phép các ứng dụng đồ họa tạo ra hiệu ứng ánh sáng phức tạp và chân thực hơn.

– Tính năng xử lý sự chồng lấp các mặt phẳng đồ họa (overlay plane): Dòng card đồ họa này cũng hỗ trợ tính năng xử lý sự chồng lấp các mặt phẳng đồ họa (overlay plane) để tạo ra hiệu ứng 3D phức tạp và chân thực hơn.

4. Vậy Quadro có thực sự vượt trội so với Geforce?

Theo các trang chính thức của các render engine như Octane, Fstorm … GPU mà họ khuyến cáo nên dùng lại là Geforce và các kết quả benchmark cho thấy 2 GPU có chung 1 tầm giá, Geforce chạy nhanh hơn.

Nhưng các kết quả khác lại cho thấy một số phần mềm như của Catia, Solidworks, Siemens NX … lại chạy vượt trội hoàn toàn trên các dòng Quadro. Vậy lý do là gì?

Các phần mềm tác động như thế nào tới hiệu năng của card màn hình?

Đầu tiên phải phân biệt được các phần mềm CAD và các phần mềm DCC.

  • CAD là viết tắt của Computer Aided Design, những phần mềm này làm việc với đường cong, đưa đến cho người dùng độ chính xác cao trong thiết kế. Các phần mềm này thường được dùng cho thiết kế kết cấu các công trình lớn, thiết kế máy bay, ô tô, tàu vũ trụ…
  • DCC là viết tắt của Digital Content Creation, các phần mềm này làm việc với các đa giác (hình tam giác, chữ nhật …), không phải là các đường cong, độ chính xác không cao, nhưng hình ảnh xuất ra đủ thuyết phục người xem rằng nó là thật.

CAD hướng đến sự chính xác cho khoa học, còn DCC hướng đến trải nghiệm nội dung cho người xem. Vậy điều đó liên quan gì tới tốc độ giữa Quadro và GeForce nhỉ?

So sánh card đồ hoạ GeForce RTX 2080 Ti và Quadro RTX 6000

Mức giá hai con này cách nhau một trời một vực, nhưng thực tế chúng được làm trên cùng 1 công nghệ, chung 1 kiến trúc TU102. Điểm khác biệt về phần cứng là con Quadro có nhiều hơn về mọi thứ, nhiều hơn 1 tí CUDA Core, nhiều hơn 1 ít Tensor core, RT Core … đại khái là mỗi thứ nhiều hơn 1 tí (tầm 7-10% gì đó). Riêng VRAM thì nhiều hơn gấp 2 lần. Lưu ý Quadro nhiều hơn không phải nhiều hơn theo kiểu giữa 2080Ti và 2070 đâu nhé, nhiều hơn chỉ 1 xíu xiu thôi. 2070 làm trên TU104, 2060 làm trên TU106 nhé.

Tất cả những thứ có trong Quadro, dòng Geforce đều có. Hoàn toàn không có chuyện Quadro có thêm 1 bộ vi xử lý thần kì nào đó giúp nó nhanh hơn Geforce. Đại khái 2 con này gần như giống nhau, đó là lý do bạn dùng 1 con Quadro này sẽ same same nếu so với con 2080 Ti khi render với Octance hay Fstorm, hoặc khi chơi game chẳng hạn. Quadro chiến game vô tư, chỉ là cái giá bỏ ra quá đắt thôi.

Tại sao tốc độ xử lý của Quadro lại nhanh hơn GeForce?

Sau 1 hồi phân tích, tìm hiểu thì chốt lại là các phần mềm đó viết code tối ưu cho Quadro nên nó nhanh hơn. Mình chắc một số bạn cũng đã nghe thấy câu này chán luôn rồi. Nếu Quadro và Geforce không khác nhau về phần cứng thì phần mềm optimize kiểu gì mà nhanh hơn cả mấy chục lần như vậy?

Câu trả lời là: “NVIDIA đã cố tình không tối ưu cho GeForce, ép người dùng phải trả một cái giá cao gấp nhiều lần cho Quadro, và thực tế cũng có cách để unlock GeForce để có thể một vài tính năng như Quadro”. Đại khái, tất cả các thứ đều nằm trong thằng Driver và Firmware hết. NVIDIA muốn bạn trả thêm 1 đống tiền chỉ để họ bật một số tính năng khiến Quadro chạy nhanh hơn.

5. Những tính năng Quadro có mà GeForce không có

  • Quadro có TCC còn GeForce thì không!

Trên một GPU của NVIDIA, chúng ta có tối đa 2 chế độ: WDDM và TCC. GeForce: Chỉ có WDDM còn Quadro: mặc định là WDDM và có cả TCC. TCC là viết tắt của Tesla Compute Cluster. Ở chế độ này, GPU không quan tâm tới việc hiển thị trên màn hình mà chỉ quan tâm tới việc tính toán. Bởi vậy, bạn cần một GPU khác cho việc hiển thị lên màn hình.

Chế độ “Bình thường” là WDDM, hỗ trợ cả việc hiển thị hình ảnh, còn khi cần nó sẽ chuyển sang chế độ TCC.
Ở chế độ này, theo NVIDIA, sẽ hỗ trợ cho các ứng dụng dùng các core CUDA để chạy các ứng dụng mô phỏng, tính toán phức tạp, khoa học…Đại khái nó là 1 chế độ giúp dồn tài nguyên cho ứng dụng, giúp nó chạy nhanh hơn. Vậy chính xác cái TCC này là gì? phần cứng hay phần mềm? Tất nhiên nó là phần mềm rồi!

  • Quadro dùng bộ nhớ 64 bit so với 32 bit trên GeForce

Quadro dùng bộ nhớ 64 bit để lưu trữ các con số dùng cho tính toán, so với 32 bit của GeForce. Việc này giúp cho độ chính xác của các tính toán cao hơn nhiều, do các con số được lưu trữ có nhiều số thập phân ở phía sau hơn. Về cơ bản, muốn xử lý một con số 64 bit trên một bộ xử lý 32 bit, ta chỉ cần chia con số đó làm 2 phần 32bit rồi tính là xong.

Vậy theo lý thuyết thì tất cả các card đồ họa đều xử lý đc các con số 64 bit chứ nhỉ? Hơn vậy nữa, Quadro và GeForce có chung một phần cứng, vậy không lý nào GeForce lại không làm được cả. Thực tế là các card Titan, Titan Black và Titan Z đều có, nhưng đến con Titan XP thì ….. bị tắt đi.

Ngoài ra thì còn một núi tính năng khác chỉ có trên Quadro, nhưng mình chi nêu vấn đề theo mình là quan trọng nhất.

  • Chênh lêch dung lượng VRAM thì sao, nó có đáng để mua Quadro không?

Câu chuyện trở nên đáng chú ý khi NVIDIA ra 2 con Geforce: Geforce RTX 3080 và Geforce RTX 3090. Các bạn đều biết hai con này không khác nhau nhiều về bộ xử lý, khác biệt lớn nhất là VRAM, và chỉ bằng việc tăng thêm VRAM cho 3090 (24Gb vs 10Gb), Nvidia đã tăng giá nó lên gấp đôi. Thực sự 14Gb VRAM và 1 xíu core trên 3090 có giá bằng cả 1 con 3080? Chắc chắn là không, nhưng tại sao lại đắt vậy?

Đơn giản là một số công việc cần nhiều VRAM nên họ không có lựa chọn nào khác ngoài việc mua GPU có đủ VRAM họ cần, thế thôi. Một số công việc đó là: Render hình ảnh, dự báo thời tiết, machine learning … đại khái là những công việc cần load rất nhiều dữ liệu lên GPU.

Ví dụ như việc render 1 file 3d yêu cầu 7GB, thời gian hoàn thành của 3080 và 3090 là same same nhau. Nhưng nếu render 1 file 3d yêu cầu 14GB, 3080 phải dùng đến VRAM của hệ thống, hệ quả là khoảng 10 lần chậm hơn so với 3090. Bởi vậy, nếu công việc của bạn cần nhiều VRAM, thì sự lựa chọn không còn là Geforce hay Quadro nữa, mà là card nào có đủ số VRAM bạn cần.

Có nên mua card đồ hoạ Quadro không?

Có chứ, nếu ứng dụng bạn dùng cần nó hoặc bạn quan tâm tới ECC, hoặc đơn giản là bạn cần thật nhiều VRAM. Bạn phải tìm hiểu kỹ xem ứng dụng bạn dùng là CAD hay là DCC. Nếu là CAD thì phải research một lần nữa xem các thông số benchmark như thế nào. Tại một số phần mềm CAD không có tối ưu cho Quadro đâu.

Làm kỹ xảo phim, làm machine learning thì mua card đồ hoạ nào?

Well, hai thằng này thì chắc chắn bạn chỉ quan tâm tới 1 thứ: VRAM. Bạn phải đảm bảo số lượng VRAM của GPU là đủ dùng, nếu không coi như tạch.
Vậy bao nhiêu VRAM là đủ? Cái đó tuỳ việc mỗi người.

Ngành xây dựng, kiến trúc nên chọn card đồ họa Geforce hay Quadro?

Khả năng là không, nếu làm kiến trúc nhưng chỉ là render các thứ thôi, trừ những công trình lớn, cần làm kết cấu các thứ cho thật chính xác thì mới dùng tới các phần mềm bên CAD thôi, thiết kế nhà dân sinh ko dùng tới đâu.

Danh Sách các phần mềm tối ưu cho Quadro

  • Siemen NX
  • Solidworks
  • Catia
  • Cimatron
  • MasterCAM

Danh Sách các phần mềm không tối ưu cho Quadro

  • Autodesk 3ds Max
  • Autodesk Maya
  • Sketchup
  • PTC Creo
  • Autodesk AutoCAD
  • Blender
  • AMD Radeon ProRender
  • Redshift
  • Lumion
  • Chaos Group V-Ray
  • Octane renderer
  • FStorm renderer
  • Vectorworks
  • Adobe Premiere Pro
  • MAGIX Vegas Pro 16
  • DaVinci Resolve
  • Adobe After Effect
  • Adobe Photoshop (và các phần mềm chỉnh sửa ảnh nói chung, card nào không quan trọng)

Proxmox VE 7 miễn phí bằng No-Subscription Repo

Mặc định sau khi cài đặt Proxmox VE, bạn sẽ phải đăng ký gói thuê bao subscription trả phí thì mới có thể cập nhật hệ thống lên phiên bản mới. Khi truy cập vào mục Updates → Repositories, bạn sẽ thấy thông báo “The enterprise repository is enabled, but there is no active subscription!” […]

Mặc định sau khi cài đặt Proxmox VE, bạn sẽ phải đăng ký gói thuê bao subscription trả phí thì mới có thể cập nhật hệ thống lên phiên bản mới. Khi truy cập vào mục Updates → Repositories, bạn sẽ thấy thông báo “The enterprise repository is enabled, but there is no active subscription!” và không thể cập nhật hệ thống.

Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng kho ứng dụng miễn phí No-Subscription Repo để cập nhật Proxmox VE mà không cần phải tốn tiền đăng ký gói thuê bao của Proxmox.

Từ phiên bản Proxmox VE 7, các thao tác quản lý Repository đã được tích hợp lên Web UI, giúp chúng ta thao tác nhanh gọn hơn. Không cần phải chỉnh sửa file sources.list bằng dòng lệnh như trên Proxmox VE 6 nữa.

Dưới đây là hướng dẫn cách cập nhật Proxmox VE 7 sử dụng No-Subscription Repo.

1. Thêm No-Subscription Repo

Đăng nhập vào Proxmox VE và truy cập đến mục Updates → Repositories, bấm nút Add

Chọn No-Subscription trong mục Repository và bấm Add để thêm vào danh sách APT Repositories của Proxmox

2. Tắt Enterprise Repo

Tiếp theo, chọn dòng pve-enterprise list và bấm “Disable” để vô hiệu hoá nó.

Proxmox VE giờ đã được kích hoạt sử dụng kho ứng dụng No-Subscription repo và sẵn sàng để được cập nhật. Proxmox sẽ hiện ra thông báo “The no-subscription repository is not recommended for production use!“, nghĩa là không nên dùng cho repo này cho công việc, kinh doanh. Còn dùng chơi ở nhà để vọc vạch nghiên cứu thì không sao.

Cập nhật hệ thống

Truy cập vào mục Updates, bấm Refresh để kiểm tra các bản cập nhật hiện có.

Proxmox vẫn sẽ hiện ra bảng thông báo “No valid subscription”, nhưng không sao, bấm OK bỏ qua là xong. Chờ vài phút cho nó kiểm tra, khi nào hiện ra thông báo TASK OK, bấm dấu X để tắt.

Sau đó bấm vào nút Upgrade. Một cửa sổ pop-up sẽ hiện ra, bạn nhập Y và Enter để xác nhận cập nhật là xong.

Sau khi cập nhật xong, bạn sẽ thấy thông báo “Your system is up-to-date”, Proxmox đã được cập nhật lên phiên bản mới nhất.

Chúc bạn thực hiện thành công.

5 cách kiểm tra cấu hình máy tính hiệu quả, nhanh chóng

Thông tin cách kiểm tra cấu hình máy tính là một trong những thông tin được nhiều người dùng tìm kiếm trong quá trình sử dụng. Nếu đang sử dụng sản phẩm này mà bạn chưa biết cách thực hiện, đừng bỏ qua bài viết sau đây nhé! 1. Lợi ích của việc xem cấu […]

Thông tin cách kiểm tra cấu hình máy tính là một trong những thông tin được nhiều người dùng tìm kiếm trong quá trình sử dụng. Nếu đang sử dụng sản phẩm này mà bạn chưa biết cách thực hiện, đừng bỏ qua bài viết sau đây nhé!

1. Lợi ích của việc xem cấu hình laptop

– Xem cấu hình máy tính là một phần quan trọng trong việc để bạn ra quyết định trong việc lựa chọn phiên bản Win phù hợp

– Nâng cấp phần cứng những gì để phù hợp với nhu cầu sử dụng.

2. Các cách kiểm tra cấu hình máy tính

Sau đây tổng hợp các cách giúp bạn kiểm tra cấu hình laptop nhanh chóng.

2.1. Dùng Computer Properties để xem cấu hình laptop, máy tính

– Đây là thao tác đơn giản nhất, được sử dụng rộng rãi trên các phiên bản Windows từ XP, Vista, 7,… tới Windows 10.

– Bạn vào “Start” > chuột phải vào “My Computer” hoặc nhấn chuột phải vào biểu tượng My Computer ngay trên desktop rồi chọn “Properties“.

– Tại đây, chúng ta sẽ biết được thông tin về hệ điều hành, thông số CPU, RAM, tình trạng kích hoạt của Windows, tên người dùng, tên máy tính và một số thiết lập hệ thống khác bên phía tay trái.

2.2. Cách kiểm tra cấu hình máy tính bằng System Properties

Bước 1: Bạn click chuột phải vào “My Computer” hoặc “This PC” > chọn “Properties“.

Bước 2: Hộp thoại “System Properties” xuất hiện, đến đây là bạn có thể xem những thông tin của cấu hình máy tính như sau: Thông số CPU, RAM, hệ điều hành đang dùng (Win 7, Win 8 hay Win 10), trạng thái bản quyền Windows.

2.3. Kiểm tra cấu hình máy tính bằng DirectX Diagnostic Tool

– Lệnh dxdiag sẽ hiển thị các thông tin tương tự như với Computer Properties, bên cạnh có còn có thông số về màn hình (trong phần Display), âm thanh – Sound và các thiết bị nhập liệu, hỗ trợ (trong phần Input, ở đây là chuột và bàn phím).

– Cách thực hiện như sau

Bước 1: Nhấn tổ hợp phím “Windows + R” để mở hộp thoại RUN, sau đó bạn nhập “dxdiag” và nhấn “OK”, bạn nhấn “Yes” khi có thông báo xuất hiện.

Bước 2: Cửa sổ DirectX Diagnostic Tool hiện lên, bạn sẽ thấy những thông số về CPU, RAM, phiên bản Windows… ở tab System. Bạn chuyển sang tab Display để xem thông số card màn hình, dung lượng card.

2.4. Kiểm tra thông tin máy tính bằng lệnh msinfo32

– Để thực hiện cách kiểm tra cấu hình máy tính bằng lệnh msinfo32, trên bàn phím bạn nhấn tổ hợp phím cửa “sổ + R”, nhập vào msinfo32 để xem toàn bộ thông tin máy tính, không chỉ có cấu hình mà còn có cả các thông tin về phần cứng, phần mềm cùng các thành phần khác trên máy.

– Cửa sổ System Information hiện ra, cho phép bạn xem rất nhiều thông số của hệ thống như: Tên hệ điều hành kèm phiên bản Windows 32bit hay 64bit, tên hệ thống, nhà sản xuất máy tính, bộ vi xử lý, kéo xuống dưới một chút là các thông số của RAM,…

Nếu muốn biết chi tiết về phần cứng, phần mềm hay các thành phần khác có thể điều hướng trong menu bên trái.

2.5. Cách kiểm tra card màn hình bằng phần mềm CPU-Z

– Bạn tải phần mềm CPU-Z về và cài đặt. (Link tải: https://www.cpuid.com/downloads/cpu-z/cpu-z_1.72-en.exe)

– Sau đó mở phần mềm lên bạn sẽ thấy có rất nhiều tab và mỗi tab sẽ cho bạn biết chi tiết thông số của máy tính.

– Bạn chỉ cần để ý đến tab CPU và bạn sẽ thấy được tên CPU, tốc độ chạy và đặc biệt bạn sẽ biết thông số Cores và Threads

– Ví dụ khi thực hiện cách kiểm tra cấu hình máy tính bằng phần mềm CPU-Z, nhìn vào khung đỏ ở hình dưới ta sẽ thấy Cores 4 Threads 8 biểu thị CPU có 4 nhân 8 luồng xử lý.

3. Cách nhận biết cấu hình máy tính mạnh hay yếu sau khi kiểm tra

– Việc kiểm tra cấu hình nhằm để xem máy tính của bạn đang dùng mạnh hay yếu, nếu yếu thì nên làm gì để cải thiện máy, việc kiểm tra này thường dành cho những bạn chưa biết về cấu hình máy tính đang dùng.

– Máy tính cấu hình mạnh thông thường có:

+ Ổ cứng SSD, RAM từ 4GB.

+ Chip xử lý intel Core từ i3, i5 trở lên.

+ Card màn hình onboard và card rời.

– Máy tính cấu hình yếu:

+ Sử dụng ổ cứng HDD, RAM dưới 4GB.

+ Chip xử lý intel Core dưới i3, Celeron hoặc Pentium

+ Chỉ có card màn hình on-board.

– Để giúp máy tính cấu hình yếu mạnh hơn thì bạn nên nâng cấp ổ cứng từ HDD thành SSD, sử dụng RAM khoảng 8GB hoặc có thể nâng cấp vi xử lý lên i3 hoặc cao hơn… Ngoài ra, bạn có thể giúp máy tính chạy nhanh bằng cách làm giảm dữ liệu được chứa trong ổ cứng.

Với cách kiểm tra cấu hình máy tính trên đây, chúc bạn thực hiện thành công, lựa chọn được một sản phẩm ưng ý và có những trải nghiệm hài lòng.

Configure IMAP, SMTP Email Server

Email Settings for Hotmail Incoming Server – IMAP Server: imap-mail.outlook.com Port: 993 Security: SSL/TLS Username: Your full email address Password: Your password Server: smtp-mail.outlook.com Port: 587 Security: STARTTLS Username: Your full email address Password: Your password

Email Settings for Hotmail

Incoming Server – IMAP

Server: imap-mail.outlook.com
Port: 993
Security: SSL/TLS
Username: Your full email address
Password: Your password

Outgoing Server – SMTP

Server: smtp-mail.outlook.com
Port: 587
Security: STARTTLS
Username: Your full email address
Password: Your password

Email Settings for Gmail

Incoming Server – IMAP

Server: imap.gmail.com
Port: 993
Security: SSL/TLS
Username: Your full email address
Password: Your password

Outgoing Server – SMTP

Server: smtp.gmail.com
Port: 465
Security: STARTTLS/SSL
Username: Your full email address
Password: Your password

Email Settings for Yahoo Mail

Incoming Server – IMAP

Server: imap.mail.yahoo.com
Port: 993
Security: SSL
Username: Your full email address
Password: Your password

Outgoing Server – SMTP

Server: smtp.mail.yahoo.com
Port: 465/587
Security: SSL
Username: Your full email address
Password: Your password

Email Settings for iCloud Mail

Incoming Server – IMAP

Server:  smtp.mail.me.com
Port: 587 (If you see an error message when using SSL, try using TLS or STARTTLS instead)
Security: SSL
Username:
Password:

Outgoing Server – SMTP

Server:  smtp.mail.me.com
Port: 993
Security: SSL
Username:
Password:

Email Settings for Default Mail

Incoming Server – IMAP

Server:
Port: 993
Security: SSL
Username:
Password:

Outgoing Server – SMTP

Server:
Port: 993
Security: SSL
Username:
Password:

Procyon Phần mềm benchmark PC dựa trên Stable Diffusion

UL, công ty đứng đằng sau phần mềm benchmark nổi tiếng 3DMark mới đây đã ra mắt một công cụ benchmark mới dành cho PC bên trong ứng dụng Procyon AI đó là kiểm tra khả năng dựng hình của GPU với Stable Diffusion. Bộ công cụ này có mức giá 5000 USD và nó […]

UL, công ty đứng đằng sau phần mềm benchmark nổi tiếng 3DMark mới đây đã ra mắt một công cụ benchmark mới dành cho PC bên trong ứng dụng Procyon AI đó là kiểm tra khả năng dựng hình của GPU với Stable Diffusion. Bộ công cụ này có mức giá 5000 USD và nó không phải là công cụ phổ biến dành cho người dùng cá nhân.

Tập khách hàng mà UL hướng đến là các doanh nghiệp, các nhóm khách hàng mới sẵn sàng chi trả nhiều tiền, đổi lại nhóm khách hàng này sẽ biết được GPU của mình có thể generate hình ảnh qua Stable Diffusion trong thời gian bao lâu, hơn nữa thì nó cũng dễ tiếp cận hơn là cài đặt Stable Diffusion một cách thủ công và đặc biệt là nó sẽ dùng làm tiêu chuẩn để so sánh dễ dàng hơn, có hệ thống điểm số hẳn hoi.

Procyon AI ra mắt từ năm 2023, bên cạnh 3DMark và PCMark chính là 3 bộ công cụ lớn kiểm tra hiệu suất của bất kì bộ PC nào. Procyon AI ban đầu không có Stable Diffusion nhưng bây giờ thì đã được bổ sung rồi. Stable Diffusion trong Procyon AI hỗ trợ cả Intel OpenVINO (GPU của Intel) lẫn TensorRT (GPU RTX của Nvidia) và ONNX Runtime DirectML (GPU Radeon của AMD).

WinSCP là gì? Hướng dẫn cài đặt và sử dụng WinSCP

WinSCP là gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm khi sử dụng hệ điều hành Windows. Để quản lý và hoạt động trên hệ điều hành này một cách hiệu quả, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách cài đặt và cách sử dụng WinSCP đơn giản và hiệu quả ở […]

WinSCP là gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm khi sử dụng hệ điều hành Windows. Để quản lý và hoạt động trên hệ điều hành này một cách hiệu quả, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách cài đặt và cách sử dụng WinSCP đơn giản và hiệu quả ở bài viết dưới đây ngay nhé!

WinSCP là gì?

WinSCP (Windows Secure Copy) là một tiện ích SFTP, FTP client miễn phí sử dụng mã nguồn mở dành cho hệ điều hành Windows. Tiện ích này giúp người dùng truyền tải file một cách an toàn giữa máy tính ở xa với máy tính của bạn. Theo đó, WinSCP cũng cung cấp các chức năng quản lý file vô cùng hữu ích. Hỗ trợ chương trình SSH để bảo mật và phương thức SCP tốt nhất cho người dùng.

Chức năng chính của WinSCP đó là truyền tải dữ liệu giữa 2 máy tính đảm bảo an toàn và bảo mật thông qua giao thức FTP, SFTP, WebDAV,…

Giao diện của tiện ích này được chia thành 2 phần, phần thứ nhất bên trái là cấu trúc file và thư mục trên máy tính của bạn. Còn phần thứ hai nằm phía bên phải chính là máy tính từ xa giúp bạn dễ dàng copy các file giữa các hệ thống.

Với giao diện dễ nhìn của WinSCP cho mọi đối tượng người dùng, họ đều có thể thích ứng được với hệ thống. Bằng toàn bộ sự nỗ lực của mình, giờ đây WinSCP đã khẳng định được vị thế của mình trên khắp thế giới.

Win SCP ra đời vào cuối năm 2000 và được thiết kế bởi Kateřina Šrámková. Phiên bản đầu tiên của tiện ích này là WinSCP 1.0 chỉ hỗ trợ trên giao thức SSH-1.

Cho tới tháng 10/2001 phiên bản WinSCP 2.0 beta hỗ trợ giao thức SSD-2 ra đời với khóa chứng thực công khai, bổ sung chỉnh sửa giao diện cùng một số chức năng khác.

Không dừng lại ở đó, WinSCP tiếp tục phát triển con đường của mình bằng phiên bản 2.2 non-beta được ra mắt tháng 1/2003.

Tháng 6/2003 phiên bản WinSCP 3.0 chính thức được công bố hỗ trợ thêm giao thức SFTP, tuy nhiên đến tháng 6/2007 WinSCP 4.0 mới tuyên bố hỗ trợ giao thức cũ FTP để đáp ứng toàn bộ nhu cầu của người dùng thời điểm bấy giờ.

Trải qua từng giai đoạn phát triển, Win SCP đã liên tục làm mới bản thân bằng cách tích hợp thêm nhiều ngôn ngữ khác nhau trên khắp thế giới nhằm đưa người dùng tới gần hơn với giao diện và dễ dàng sử dụng.

Bên cạnh đó, giao thức WebDAV cũng là giao thức cuối cùng mà WinSCP được đưa vào hỗ trợ phiên bản 5.6 được phát hành tháng 7/2014 nhằm phục vụ tối đa mục đích của người dùng.

Những tính năng nổi trội của phiên bản WinSCP mới nhất

Ưu điểm khi sử dụng WinSCP

Sở dĩ tiện ích WinSCP được nhiều người tin tưởng lựa chọn đến vậy là vì chúng sở hữu nhiều ưu điểm nổi trội sau đây:

  • Thiết kế giao diện đồ họa dễ sử dụng với 2 kiểu phổ biến đó là Explorer và Command.
  • WinSCP hỗ trợ nhiều ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới.
  • Dễ dàng hơn trong việc tích hợp với hệ điều hành Windows bằng cách kéo và thả file, URL và shortcut icon.
  • Hỗ trợ thiết lập giao thức U3.
  • Hỗ trợ SFTP và SCP thông qua chương trình SSH-1 và SSH-2 cũng như 1 số giao thức FTP cũ.
  • Tích hợp thêm chức năng bổ sung chỉnh sửa các file text cơ bản nhất.
  • Người dùng có thể tương tác với nhiều file cùng một thời điểm.
  • Hỗ trợ mật khẩu SSH giúp cho việc tương tác với người dùng vượt qua bàn phím thực và ảo. Cùng với cơ chế xác thực bảo mật public key và Kerberos.
  • Tích hợp với hệ thống xác thực PuTTY – Pageant cùng với SSH.
  • WinSCP hoạt động theo kiểu ứng dụng Portable. Theo đó, người dùng có thể copy vào thiết bị di động và đem sử dụng trên cùng một máy tính bất kỳ có cài đặt hệ điều hành Windows.

Cách cài Winscp nhanh chóng, hiệu quả

Như các bạn đã biết WinSCP là ứng dụng FTP cho hệ điều hành Windows. Chúng không chỉ hỗ trợ các loại giao thức SFTP và FTPES an toàn thậm chí còn có cả FTP không được mã hóa. Nếu như WinSCP có thể sử dụng quyền truy cập SFTP cPanel chính cùng với các tài khoản FTPES riêng biệt được tạo bên trong phần “FTP Accounts ” của cPanel.

Nếu như bạn đang tạo một tài khoản riêng cho một tên miền duy nhất thì máy chủ tên cần được đặt để có thể trỏ tên miền của bạn tới hosting trong khoảng thời gian tối thiểu là 24 giờ. Bằng cách tìm và tải phiên bản mới nhất của tiện tích WinSCP, sau đó giải nén chúng ra để sử dụng.

Với các giao thức khác nhau sẽ có các cách cài Winscp riêng biệt, hãy làm theo hướng dẫn cài đặt Winscp của các nhà cung cấp uy tín để thao tác thiết lập tiện ích này một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn nhé! Cụ thể như:

SFTP connection

  • Sử dụng giao thức tệp SFTP
  • Tên máy chủ: Server chứa hosting của bạn
  • Số cổng Port: 21098
  • Tên người dùng: Tên của người dùng Cpanel
  • Mật khẩu: Password Cpanel của bạn

FTP connection

  • Giao thức tệp FTP
  • Khả năng mã hóa FTP: TLS rõ ràng
  • Tên máy chủ chứa hosting của người dùng
  • Số cổng: 21
  • Tên và mật khẩu là tên và password của người dùng tài khoản FTP.

Lưu ý rằng mật khẩu không có bất kỳ khoảng trắng nào ở đầu hoặc cuối câu khi bạn nhập nó. Điều này thường xuyên xảy ra khi người dùng sao chép nó trực tiếp từ email thiết lập sang. Bạn hoàn toàn có thể kiểm tra nó bằng cách sao chép và dán chúng vào bất cứ trình soạn thảo văn bản nào để xem nó có xuất hiện không.

Transferring files

Sau khi kết nối thành công thì danh sách thư mục sẽ được mở ra. Ứng dụng FTP client lúc này sẽ hỗ trợ kéo, thả cùng với các chức năng giao diện đồ họa khác. Nếu như muốn chuyển các tệp lớn chỉ có cách bạn kết nối mạng Internet của mình sao cho thật ổn định.

Còn nếu như máy khách FTP của bạn không kết nối được sau khi điền thông tin xác thực chính xác. Bạn chỉ cần tạm thời vô hiệu hóa phần mềm chống virus/ tường lừa bởi những công việc này có thể ngăn kết nối thành công.

Hướng dẫn sử dụng WinSCP đơn giản

Sau khi đã hoàn thành việc cài Winscp , người dùng thường đặt câu hỏi cách sử dụng Winscp như thế nào là hiệu quả. Vậy hãy để BKHOST giúp bạn nhé.

Để có thể chạy chương trình WinSCP, bạn cần làm theo các bước thiết lập kết nối đến Server như sau:

Bước 1: Lựa chọn Stored sessions và cick vào nút New ở lần làm đầu tiên.

Bước 2: Khai báo toàn bộ thông tin kết nối tới FTP Server bao gồm: địa chỉ host, tài khoản, mật khẩu, kiểu mã hóa thông tin,….

  • Chọn FTP ở file Protocol
  • Lựa chọn chế độ mã hóa “TLS Explicit encryption”.
  • Nhập địa chỉ host: ftp.agu.edu.vn.
  • Tài khoản user: Điền tên account (UserId) của bạn
  • Điền mật khẩu

Bước 3: Nhấn vào nút Save để lưu lại kết nối cho những lần sử dụng sau, xác nhận thông tin đầy đủ sau đó bấm chọn OK.

Bước 4: Click vào Login. Yêu cầu xác nhận mật khẩu kết nối bằng cách nhập pass và chọn OK.

Bước 5: Nhấn “Yes” khi được hệ thống yêu cầu xác nhận chứng chỉ số

Sau khi quá trình kết nối thành công, bạn sẽ thấy giao diện gồm có 2 vùng dữ liệu trên máy cục bộ và trên máy server. Để tải lên hoặc down xuống tài liệu bạn chỉ cần nhấn kéo và thả (Drag & Drop) các file giữa 2 vùng dữ liệu trên là có thể chuyển đổi thông tin từ máy cục bộ và FTP Server một cách dễ dàng, chính vì thế bạn cần tìm một địa chỉ cho thuê server uy tín, chất lượng. Đặc biệt, nếu muốn chia sẻ dữ liệu cho những người dùng khác, bạn hãy upload các dữ liệu này vào thư mục là ổn.

Hy vọng với những thông tin về cách cài đặt và hướng dẫn sử dụng WinSCP, các bạn sẽ hiểu được phần nào WinSCP là gì và biết cách dùng nó đảm bảo các hoạt động trên hệ điều hành Windows được tiến hành một cách hiệu quả và trơn tru. Nếu như có bất kỳ thắc mắc nào cần tư vấn về tiện ích này, đội ngũ BKHOST cam kết sẽ giải đáp một cách tận tình và chu đáo nhất cho các bạn!

Windows ARM sẽ là tương lai của điện toán

​ Microsoft tự tin rằng Windows ARM sẽ trở thành một sản phẩm lớn tiếp theo và trước đó đã ra mắt chương trình Arm Advisory Service dành cho các nhà phát triển vào năm 2023. Hiện tại, Microsoft đang mở rộng hỗ trợ cho các nhà phát triển trên toàn thế giới để hỗ […]

​Microsoft tự tin rằng Windows ARM sẽ trở thành một sản phẩm lớn tiếp theo và trước đó đã ra mắt chương trình Arm Advisory Service dành cho các nhà phát triển vào năm 2023. Hiện tại, Microsoft đang mở rộng hỗ trợ cho các nhà phát triển trên toàn thế giới để hỗ trợ họ xây dựng ứng dụng và thiết bị cho ARM.

Thông báo mới giải thích rằng chương trình này hiện hỗ trợ các ngôn ngữ tiếng Anh, tiếng Trung (giản thể, phồn thể) và tiếng Nhật. Ngoài ra, nó sẽ có sẵn trong giờ làm việc ở bất kỳ múi giờ địa phương nào.

Chương trình này nhằm khuyến khích các nhà phát triển xây dựng ứng dụng mới và chuyển đổi các ứng dụng hiện có cho thiết bị Windows ARM. Microsoft coi Windows ARM là một cơ hội tuyệt vời và Arm Advisory Service có thể giúp các nhà phát triển giải quyết các vướng mắc và giúp ứng dụng hoạt động.

Microsoft cũng cho biết sự quan tâm đến bộ xử lý ARM mới đã tăng mạnh và “nhiều người trong ngành coi Windows ARM là tương lai của điện toán, với tốc độ, thời lượng pin và khả năng kết nối vô song”.

Cùng với sự hỗ trợ mở rộng, Microsoft đã chia sẻ rằng một loạt laptop chạy Snapdragon X Elite mới của Qualcomm từ các nhà sản xuất lớn sẽ được tung ra thị trường vào năm 2024. Những bộ xử lý này sẽ có NPU chuyên dụng để xử lý các tác vụ AI ngay trên thiết bị .

Microsoft có kế hoạch đưa nhiều tính năng dựa trên NPU vào cài đặt và ứng dụng Windows 11, bao gồm tính năng nâng cấp AI, AI Explorer, Paint, v.v. Công ty đã ra mắt máy Surface Laptop 6 và Surface Pro 10 mới với bộ xử lý Intel Core Ultra có NPU.

Nhưng điểm chuẩn hiệu năng của Snapdragon X Elite cực kỳ hứa hẹn và làm lu mờ các chip Apple M thế hệ trước.

Trước đây, điểm số Geekbench của Snapdragon X Elite đã bị rò rỉ, trông rất ấn tượng. Với điểm đơn lõi là 2574 và điểm đa lõi là 12562, khó có thể bỏ qua sức mạnh ấn tượng của bộ vi xử lý Snapdragon X Elite mới.

Các thiết bị Windows ARM, ít nhất là các thiết bị thế hệ hiện tại, khá đắt tiền, nhưng bộ xử lý hiệu suất vừa phải sẽ thu hút được nhiều người dùng laptop hơn. Microsoft coi các thiết bị ARM là sự kết hợp hoàn hảo giữa hiệu suất và hiệu quả, từ đó kéo dài thời lượng pin của laptop.

Microsoft Copilot for Security thay thế Windows Defender

​ Trở lại tháng 3 năm 2023, Microsoft tuyên bố sẽ ra mắt Security Copilot , một dịch vụ sử dụng AI tổng hợp để hỗ trợ nhân viên bảo mật và quản trị viên thực hiện các nhiệm vụ chung của họ. Vào tháng 10, họ bắt đầu cung cấp dịch vụ này cho […]


Trở lại tháng 3 năm 2023, Microsoft tuyên bố sẽ ra mắt Security Copilot , một dịch vụ sử dụng AI tổng hợp để hỗ trợ nhân viên bảo mật và quản trị viên thực hiện các nhiệm vụ chung của họ. Vào tháng 10, họ bắt đầu cung cấp dịch vụ này cho một số người dùng.

Hôm nay, Microsoft tiết lộ trong một bài đăng trên blog rằng Copilot for Security được đổi tên một chút sẽ được cung cấp rộng rãi bắt đầu từ ngày 1 tháng 4. Nó sẽ có sẵn dưới dạng dịch vụ độc lập và dịch vụ nhúng cho những người đã sử dụng các sản phẩm bảo mật của Microsoft.

Microsoft cho biết khi ra mắt, Copilot for Security sẽ tập trung vào bốn tính năng cụ thể. Một là đưa ra các bản tóm tắt về các sự cố bảo mật nhằm giúp đẩy nhanh thời gian phản ứng với các loại sự kiện này. Một tính năng Copilot for Security khác là phân tích các sự kiện bảo mật này để tìm ra nguyên nhân gây ra chúng.

Một tính năng Copilot for Security khác là khả năng đảo ngược các file phần mềm độc hại để tìm ra điểm yếu của chúng. Cuối cùng, người dùng có thể truy cập Copilot để tạo các phương pháp từng bước xử lý các tác vụ, chẳng hạn như điều tra sự cố, ngăn chặn các vi phạm bảo mật, v.v…

Microsoft cũng có kế hoạch cung cấp các dịch vụ khác cho đợt ra mắt Copilot for Security rộng rãi, bao gồm hỗ trợ 25 ngôn ngữ, sổ nhắc tùy chỉnh cho phép người dùng nhập và lưu các lời nhắc văn bản được sử dụng thường xuyên cho một số tác vụ nhất định, v.v…

Microsoft cho biết một cuộc khảo sát được thực hiện với các công ty sử dụng Copilot for Security trong chương trình truy cập sớm cho biết rằng trung bình người dùng có thể xử lý các tác vụ thông thường nhanh hơn 22% khi sử dụng dịch vụ, đồng thời tăng độ chính xác của các tác vụ đó lên 7%. . Ngoài ra, 97% người dùng Copilot ban đầu muốn sử dụng lại nó.

Wifi Mesh. Nó là gì? có tốt hơn mạng truyền thống, đáng để bạn nâng cấp?

WiFi Mesh có lẽ là công nghệ kết mạng được chú ý nhất trong thị trường tiêu dùng thời gian gần đây. Nhiều lời hứa hẹn được đưa ra với những bộ thiết bị Mesh: […]

WiFi Mesh có lẽ là công nghệ kết mạng được chú ý nhất trong thị trường tiêu dùng thời gian gần đây. Nhiều lời hứa hẹn được đưa ra với những bộ thiết bị Mesh: phạm vi phủ sóng rộng hơn, không còn điểm chết, kết nối dễ dàng…

Vậy WiFi Mesh là gì, và công nghệ này có ưu, nhược điểm như thế nào? Bạn có nên nâng cấp lên mạng Mesh hay không, và lựa chọn sản phẩm nào?

Để giải đáp những thắc mắc này, các bạn xem thông tin bên dưới nhé.

1. Mạng mesh là gì?

Công nghệ mạng mesh đang là công nghệ được quan tâm nhất hiện nay, khi các nhà sản xuất thay nhau ra mắt các hệ thống dùng công nghệ mesh. Ảnh: Lifehacker.

– Mạng mesh về cơ bản là một hệ thống mạng WiFi, nên người ta còn gọi nó là hệ thống WiFi mesh. Khi bạn sở hữu một hệ thống wireless mesh network (WMN), hoặc một mesh, thì bạn đang có một loạt các thiết bị phát sóng WiFi (có thể là bộ định tuyến router hoặc bộ phát sóng access point) hoạt động chung với nhau để tạo thành một mạng WiFi.

– Tóm lại, WiFi mesh là một hệ thống mạng lưới các điểm phát WiFi, được kết nối với nhau một cách thống nhất và có khả năng phát WiFi trong phạm vi rất rộng. Ví dụ, bạn đang ở trong nhà, sau đó đi chợ cách nhà khoảng 500m cũng vẫn có WiFi và đi ăn, cách chợ 500m vẫn sử dụng được WiFi như bình thường.

Vì vậy, mạng mesh thường được lắp đặt ở những nơi mà thiết bị phát sóng WiFi (Acess Point được viết tắt là AP) gặp khó khăn về vấn đề đi dây cáp mạng, hoặc tín hiệu mạng chập chờn như:

  • Kho bãi
  • Nghỉ dưỡng resort và các tòa nhà di tích, di sản văn hóa
  • Các địa điểm sự kiện tạm thời (hội chợ, hòa nhạc ngoài trời…)
  • Các nơi có vị trí địa lý biệt lập, địa hình gồ ghề (công viên quốc gia, làng mạc…)

Mạng mesh thường được sử dụng để mở rộng vùng phủ sóng cho các tòa nhà có diện tích rộng. Ảnh: Eero.

Mỗi nhà sản xuất sẽ gọi thiết bị phát sóng của họ với tên khác nhau, như base station, access point (AP), hub, node, router chính và vệ tinh…. Để đơn giản, tôi sẽ gọi mỗi thiết bị trong bài là AP, còn về cơ bản chúng đều có chức năng như nhau.

Mạng mesh đã có từ rất lâu, nhưng tới năm 2016 những hệ thống hướng tới người dùng phổ thông mới nở rộ. Hiện tại hầu như các hãng thiết bị mạng đều đã giới thiệu hệ thống WiFi mesh của mình.

2. Sử dụng hệ thống Wifi Mesh có khác gì dùng thiết bị mở rộng (extender)?

Xét về phần cứng thì việc sử dụng một thiết bị mở rộng (extender hoặc repeater) cũng giống với một hệ thống mesh: chúng ta đều cần nhiều thiết bị kết nối với nhau.

Tuy nhiên trong thực tế thì cách hoạt động của chúng lại rất khác biệt.

Một mạng mesh phổ biến thường có từ 2 – 3 thiết bị

  • Nếu dùng thiết bị mở rộng, thiết bị đó sẽ hoạt động như một thiết bị độc lập chứ không phải một phần của hệ thống. Cụ thể, bạn cần thiết lập cho thiết bị đó kết nối với router đã có sẵn, sau đó tạo một tên mạng riêng (SSID) cho thiết bị.
  • Kể cả khi bạn đặt SSID và mật khẩu của thiết bị mới trùng với mạng từ router, thì bạn vẫn đang có hai mạng WiFi phát độc lập ở cùng một địa điểm. Điều đó có thể gây ra can nhiễu, khiến cho cường độ sóng giảm đi. Bên cạnh đó, nếu bạn có thay đổi thiết lập gì trên router, thì bạn cũng sẽ phải chỉnh sửa trên thiết bị mở rộng.
  • Nếu sử dụng repeater thì các thiết bị của người dùng kết nối vào hệ thống wifi sẽ bị giới hạn tốc độ vì repeater chỉ đơn giản là mở rộng sóng wifi, không làm tăng tốc độ truy cập wifi. Một khía cạnh mà nhiều người dùng không nhận ra về hệ thống WiFi mesh đó là chúng có thể thay thế hoàn router hiện tại của bạn. Vì vậy, trong khi các thiết bị kích sóng WiFi chỉ đơn giản là giúp làm tăng cường độ tín hiệu WiFi của router chính, thì các hệ thống WiFi mesh thực sự tạo ra một mạng WiFi hoàn toàn mới, tách biệt rõ ràng với mạng WiFi từ router hiện tại của bạn.

3. Những ưu điểm của hệ thống mesh so với sử dụng thiết bị mở rộng

  • Tính linh hoạt và mở rộng: Triển khai các thiết bị Mesh node rất đơn giản và linh hoạt. Đối với thiết bị EnGenius và một số hãng khác, người dùng chỉ cần cắm điện thiết bị và truy cập vào để cấu hình sử dụng ứng dụng trên điện thoại để cấu hình đơn giản (mà không cần phải chạy dây mạng), chính vì thế chúng hoàn toàn có thể được bổ sung hoặc di dời dựa trên mức độ phù hợp và yêu cầu về băng thông. Các thiết bị Mesh node có thể gắn trần, gắn tường hoặc thậm trí chỉ cần cắm vào ổ điện.
  • Dễ dàng cấu hình từ xa:  chỉ với một số thiết lập cơ bản, chúng ta đã có thể dễ dàng cấu hình thiết bị từ xa qua điện thoại. Người sử dụng không cần thiết phải là “dân IT” vẫn có thể cấu hình, sử dụng và quản lý từ xa, miễn là điện thoại của chúng ta có kết nối internet.
  • Thiết kế đẹp, thời trang: Các thiết bị Wifi Mesh thường sẽ không có Antenna rời mà được tích hợp bên trong thiết bị, nên thiết bị rất gọn gàng, hài hòa, thích hợp để đặt trên bàn làm việc mà các thiết bị phát sóng wifi thông thường không có được, nó sẽ pha trộn độc đáo vào môi trường xung quanh.

Nhiều nhà sản xuất bán các gói rất linh hoạt, bạn có thể thêm hoặc bớt AP tùy theo nhu cầu thực tế.

Ưu điểm kết nối, thiết lập đơn giản cũng giúp cho người dùng mở rộng mạng của mình đơn giản bằng cách thêm một node khi cần, trong khi nếu sử dụng bộ mở rộng thì sẽ phải thiết lập lại từ đầu.

  • Chuyển tiếp dễ dàng giữa các thiết bị: trong một mạng mesh, các node được thiết kế để hoạt động như một mạng WiFi thống nhất, và việc chuyển tiếp khi di chuyển từ vùng phủ sóng của thiết bị này sang thiết bị khác (hand-off) rất nhanh. Như vậy nếu bạn có di chuyển trong khắp vùng phủ sóng thì kết nối cũng gần như không bị mất, giống như thể bạn chỉ kết nối vào đúng một thiết bị vậy.

Một lưu ý khác là tính năng chuyển tiếp không gián đoạn không phải chỉ xuất hiện trên mạng mesh. Một số bộ mở rộng hiện nay cũng đã trợ tính năng này, nên gần như nó biến một mạng WiFi thông thường thành mạng mesh.

Tuy nhiên với các thiết bị như trên, bạn vẫn sẽ phải cài đặt lại tên và mật khẩu WiFi trên thiết bị mở rộng mỗi khi bạn thay đổi trên router chính. Với mạng mesh chuẩn thì bước này không cần thiết.

Hình ảnh so sáng hệ thống wifi EnMesh EnGenius và repeater/extender

4. Nhược điểm của hệ thống WiFi mesh

  • Rõ ràng, các hệ thống WiFi mesh có giá thành đắt đỏ hơn rất nhiều so với các thiết bị kích sóng WiFi truyền thống.
  • Câu hỏi đặt ra trong trường hợp này là bạn có thực sự cần một thiết bị WiFi mesh trong nhà hoặc trong văn phòng hay không? Nếu như bạn đang ở trong những căn nhà nhiều tầng, hoặc biệt thự rộng lớn, và hệ thống WiFi của bạn đang gặp khá nhiều vấn đề thì WiFi mesh là một sự thay đổi đáng đồng tiền bát gạo. Hoặc nếu như bạn sử dụng nhiều thiết bị smarthome và muốn cấu hình chúng dễ dàng hơn thì WiFi mesh cũng là một sự lựa chọn không tồi.
  • Nhưng ngược lại, đôi khi những căn nhà thông thường ở Việt Nam hiện nay chỉ cần một con router WiFi vài trăm ngàn là đủ xài.
  • Mạng mesh có đảm bảo cường độ sóng và tốc độ mạng luôn như nhau ở mọi điểm? Một trong những lầm tưởng của người dùng là mạng mesh có thể mở rộng vùng phủ sóng và do vậy tốc độ kết nối Internet cũng sẽ như nhau ở mọi điểm. Khi bạn kết nối các thiết bị WiFi với nhau, dù là mạng mesh hay thiết bị mở rộng, thì bạn vẫn sẽ gặp trường hợp tín hiệu bị suy giảm.

Tóm lại, WiFi Mesh tại thời điểm hiện nay tuy mang nhiều ưu điểm rất rõ ràng nhưng vẫn chưa phải là công nghệ dành cho mọi người, mọi nhà vì chi phí cao thường được sử dụng trong những nhà hàng, trung tâm hội nghị, nhà nghỉ, khách sạn

Trọn bộ 1500 font chữ đẹp việt hóa cho đồ hoạ

Kho tàng font chữ đẹp thì có rất nhiều, tuy nhiên việc để tìm kiếm được các font chữ vừa đẹp vừa đáp ứng được các nhu cầu sử dụng và phải hỗ trợ chữ có dấu trong tiếng Việt có lẽ là điều khó khăn và làm mất thời gian của các designer. […]

Kho tàng font chữ đẹp thì có rất nhiều, tuy nhiên việc để tìm kiếm được các font chữ vừa đẹp vừa đáp ứng được các nhu cầu sử dụng và phải hỗ trợ chữ có dấu trong tiếng Việt có lẽ là điều khó khăn và làm mất thời gian của các designer.
Với bộ 1500 font chữ đẹp Việt hóa dành cho Designer, các bạn có thể sử dụng vào công việc thiết kế đồ họa hoặc bất kì mục đích nào khác đều được cả.

Tổng hợp các bộ font chữ đẹp cho designer dùng nhiều trong thiết kế

Chia sẻ các bộ font chữ dùng nhiều trong thiết kế đồ họa được việt hóa chuẩn cho bạn không gian sáng tạo vô hạn với các kiểu chữ đẹp khác nhau.

Font UTM

  1. Font UTM hay còn gọi là bộ Unicode Thiên Minh gồm các font chữ viết tay, nét đậm, trang trí, chúc mừng năm mới.. để bạn thoải mái lựa chọn phục vụ cho các công việc thiết kế của mình.
  2. Font UTM tương thích với bộ gõ tiếng Việt Unikey và Vietkey, sử dụng thuận tiện trên các phần mềm chat như Zalo, Skype, Viber, mới nhất hiện nay là Halo.

SFU Font

  1. Bộ font chữ SFU phục vụ tối đa cho công việc của người dùng, với khả năng gõ các văn bản tiếng việt theo nhiều phong cách khác nhau như phong cách cổ điển, phong cách thư pháp hoặc kiểu font chữ đám cưới
  2. Người dùng có thể tự lựa chọn font chữ phù hợp với công việc của mình.

Font chữ thư pháp

  1. Font Thư Pháp hay còn gọi là font chữ ông đồ là những font chữ với nét chữ phá cách, để bạn sáng tạo nên những tác phẩm nghệ thuật độc đáo.
  2. Chữ thư pháp vốn là một tài sản quý báu của dân tộc ta được lưu truyền từ nhiều thế hệ. Với công cụ này, người dùng có thể ghi nhớ và giữ gìn tài sản đó, tạo ra các văn bản thư pháp để in làm tranh ảnh hoặc quà tặng bạn bè trong các dịp lễ, tết.

ICiel Font Việt Hoá

  1. Tổng hợp bộ font được việt hoá bởi Impérissable Ciel.

Danh sách font chữ này hướng tới nhấn mạnh sự hữu dụng và nội dung cần có cho các nhà thiết kế đồ họa và những người yêu thích font chữ

DOWNLOAD TRỌN BỘ 1500 FONT CHỮ  ĐẸP VIỆT HOÁ

Đây là bộ font rất thích hợp cho các bạn design, Typography với số lượng lớn và cực kì đẹp.

Còn đây là 1 số tác phẩm Typography trong bộ font:

Hướng dẫn cách cài đặt font chữ Việt hóa:

Bước 1: Tải tập tin về từ nút Download ngay ở trên. Sau đó giải nén tập tin vừa tải về.

Bước 2: Mở thư mục vừa giải nén và chọn các font chữ muốn cài đặt => click chuột phải => Install >>> Hoặc có thể chọn tất cả (Ctrl + A) và cài đặt

* Lưu ý: việc cài đặt cùng lúc 1500 font chữ vào máy sẽ diễn ra rất lâu và khi sử dụng sẽ tốn thời gian để chọn đúng font chữ mình cần; ngoài ra việc cài quá nhiều font chữ cũng ảnh hưởng đến hiệu suất khi sử dụng máy tính (lúc cần sử dụng font)

Sau khi cài đặt xong bạn đã có thể sử dụng các font chữ trên.

Chỉ mất 43 giây để Hacker bẻ khóa BitLocker

Mã hóa Bitlocker trong hệ điều hành Windows hiện nay giúp cải thiện tính bảo mật dữ liệu bằng cách bảo vệ các file hệ thống và dữ liệu cá nhân của người dùng bằng thuật toán mã hóa AES. Đây là một biện pháp quan trọng dành cho những người cần bảo mật bổ […]

Mã hóa Bitlocker trong hệ điều hành Windows hiện nay giúp cải thiện tính bảo mật dữ liệu bằng cách bảo vệ các file hệ thống và dữ liệu cá nhân của người dùng bằng thuật toán mã hóa AES. Đây là một biện pháp quan trọng dành cho những người cần bảo mật bổ sung, cho phép người dùng PC mã hóa và bảo vệ dữ liệu một cách an toàn khỏi những hacker. Tuy nhiên, nghiên cứu mới cho thấy nó có thể dễ dàng bị bẻ khóa Bitlocker bằng thiết bị rẻ tiền trên internet.

Trong một video trên YouTube , nhà nghiên cứu bảo mật Stacksmashing đã chứng minh rằng hacker có thể phá mã hóa BitLocker từ PC Windows chỉ trong 43 giây bằng cách sử dụng Raspberry Pi Pico trị giá $4. Theo nhà nghiên cứu, các cuộc tấn công có mục tiêu có thể vượt qua mã hóa của BitLocker bằng cách truy cập trực tiếp vào phần cứng và trích xuất các khóa mã hóa được lưu trữ trong Trusted Platform Module (TPM).

Cuộc tấn công có thể xảy ra do một lỗi thiết kế được tìm thấy trong các thiết bị có TPM như laptop và PC. Theo giải thích của nhà nghiên cứu, BitLocker đôi khi sử dụng TPM bên ngoài để lưu trữ thông tin mã hóa. Để thực hiện cuộc tấn công bằng chứng khái niệm của mình, Stacksmashing đã sử dụng một chiếc laptop 10 năm tuổi có mã hóa BitLocker, sau đó lập trình Raspberry Pi Pico để đọc mã nhị phân thô từ TPM để có quyền truy cập vào Volume Master Key. Sau đó, anh ta sử dụng Dislocker với Volume Master Key mới mua được để giải mã ổ đĩa.

Phần mềm dọn dẹp PC của chính Microsoft miễn phí cho Windows 10, 11

​ Microsoft chưa bao giờ “thích” các phần mềm dọn dẹp PC của bên thứ ba như CCleaner tuy nhiên công ty lại đang phát triển một phần mềm tương tự của riêng mình được tích hợp vào Windows 11. Sau một thời gian thử nghiệm, ứng dụng Microsoft PC Manager hiện đã có sẵn […]


Microsoft chưa bao giờ “thích” các phần mềm dọn dẹp PC của bên thứ ba như CCleaner tuy nhiên công ty lại đang phát triển một phần mềm tương tự của riêng mình được tích hợp vào Windows 11. Sau một thời gian thử nghiệm, ứng dụng Microsoft PC Manager hiện đã có sẵn rộng rãi cho nhiều khu vực và người dùng hơn thông qua Microsoft Store sau khi ra mắt vào tháng 1 năm 2024.

Ứng dụng Microsoft PC Manager là sản phẩm trí tuệ của bộ phận Microsoft Trung Quốc, điều này không gây ngạc nhiên vì phiên bản đầu tiên có sẵn bằng tiếng Quan Thoại và trang web cũng có cùng ngôn ngữ. Nhưng hiện tại, nó đã có sẵn ở Mỹ và các khu vực khác thông qua Microsoft Store và bạn có thể sử dụng nó trong cả Windows 10 và 11.

Các phần mềm dọn dẹp PC của bên thứ ba vẫn chưa nhận được sự đánh giá cao nào từ Microsoft. Công ty thậm chí còn gắn nhãn chúng là có hại vì chúng có thể vô tình xóa các file registry quan trọng dưới danh nghĩa dọn dẹp rác. Công ty còn gắn nhãn hiệu CCleaner là một phần mềm không nên cài đặt vào năm 2020. Trớ trêu thay, CCleaner vẫn có sẵn trên Microsoft Store.

Microsoft PC Manager kết hợp sức mạnh của các công cụ Windows tích hợp sẵn và giới thiệu thêm một số công cụ khác để biến nó thành một phần mềm hoàn chỉnh. Phiên bản mới nhất có một thanh công cụ nổi mà bạn có thể truy cập ngay lập tức để tăng cường PC của mình hoặc khởi chạy các công cụ khác. Dưới đây là một số công cụ và chức năng của chúng:

PC Boost: Nó đóng các tiến trình không cần thiết và xóa các file tạm thời trên PC của bạn. Ngoài ra còn có tùy chọn Smart Boost, tùy chọn này sẽ hoạt động khi mức sử dụng RAM tăng lên hoặc các file tạm thời lớn hơn 1 GB.

Deep Cleanup: Nó phát hiện các file cập nhật Windows cũ, nội dung thùng rác, bộ đệm web và bộ đệm ứng dụng. Bạn có thể chọn những gì cần loại bỏ hoặc giữ lại.

Process: Chế độ xem trong ứng dụng về tất cả các quy trình đang chạy trên PC của bạn. Bạn có thể kết thúc bất kỳ quá trình nào trong ứng dụng thay vì mở Task Manager

Startup: Bạn có thể quản lý tất cả các ứng dụng khởi chạy khi khởi động.

Large Files: Dễ dàng tìm thấy tất cả các file lớn trên bất kỳ ổ đĩa nào mà không cần quét File Explorer theo cách thủ công.

Hiện tại Microsoft PC Manager có sẵn trên Microsoft Store dưới dạng miễn phí, bạn đọc quan tâm có thể tải xuống phần mềm này theo đường link mà TECHRUM để dưới đây:

Lexi Love: AI được hàng chục chàng trai cầu hôn mỗi tháng

Một công ty ở Anh đã tạo ra một mô hình AI tóc vàng với thân hình nóng bỏng để giao tiếp với những người đàn ông cô đơn, thất tình — và cô ấy đã kiếm được khoảng 30.000 USD mỗi tháng.   Dự án Sao Kim của Liên Xô: Một kỳ công không […]

Một công ty ở Anh đã tạo ra một mô hình AI tóc vàng với thân hình nóng bỏng để giao tiếp với những người đàn ông cô đơn, thất tình — và cô ấy đã kiếm được khoảng 30.000 USD mỗi tháng.

Lexi Love là sản phẩm trí tuệ của các nhân viên tại Foxy AI. Công ty này đã thiết kế mô hình AI sống động như thật để trở thành “bạn gái hoàn hảo của nhiều người đàn ông” với “những nét hoàn hảo và phong cách hoàn hảo”.

Giám đốc điều hành công ty Sam Emara cho biết: “Lexi đang phá bỏ các rào cản và thay đổi cách chúng ta tương tác với AI”. “Mặc dù người đẹp mắt xanh này có thể là hư cấu nhưng những cảm xúc mà cô ấy dành cho hàng nghìn người đăng ký theo dõi của mình là rất thật”.

Kể từ khi ra mắt vào tháng 6 năm 2023, Lexi Love đã tạo ra một “kết nối mạnh mẽ, đầy cảm xúc” với nhiều người theo dõi trả phí của cô. Một số người đăng ký thậm chí còn tin rằng Lexi Love là người thật. Người phát ngôn của Foxy AI tiết lộ rằng những người ngưỡng mộ đã liên hệ với công ty và cầu xin được gặp cô, ngoài ra họ còn nhận được khoảng 20 lời cầu hôn tới Lexi Love mỗi tháng.

Mô hình này chỉ là một ví dụ về mức độ thuyết phục của AI trong việc tạo ra hình ảnh con người giả và tương tác giống như người thật.

Mặc dù không phải là con người nhưng Lexi được cho là có “mối liên hệ tình cảm mạnh mẽ với những người ngưỡng mộ”. Những hình ảnh miêu tả cô với mái tóc vàng, đôi mắt xanh và thân hình rất săn chắc đã thu hút được rất nhiều sự chú ý. Cô ấy có thể gửi tin nhắn, tin nhắn thoại và thậm chí cả ảnh theo yêu cầu.

Trên thực tế, Lexi Love có thể làm được điều mà những người mẫu bình thường không thể làm được – cô ấy nói được hơn 30 ngôn ngữ và sẵn sàng giao tiếp với người đăng ký 24 giờ một ngày.

Cô ấy được tạo ra để “tán tỉnh, cười đùa và thích nghi với những tính cách, sở thích khác nhau”. Hồ sơ của Love trên trang Foxy AI tiết lộ rằng cô ấy 21 tuổi và là một “người nghiện sushi và múa cột chuyên nghiệp” 21 tuổi. Sở thích của cô ấy bao gồm yoga và bóng chuyền bãi biển.

Mức độ phổ biến của Lexi Love đang tăng lên theo tháng, Foxy AI mong muốn rằng trong tương lai gần, Lexi Love mỗi tháng sẽ kiếm được số tiền gần bằng số tiền mà một công dân Hoa Kỳ trung bình kiếm được trong nửa năm. Theo Forbes, mức lương trung bình ở Mỹ vào năm 2023 là 59.428 USD.

Giám đốc điều hành Emara giải thích: “Với sự nổi tiếng ngày càng tăng của mình, Lexi đã trở thành một nguồn thu nhập béo bở”.

Ông nói thêm: “Đây là minh chứng cho khả năng kết nối sâu sắc của cô ấy với mọi người và mang đến cho họ trải nghiệm trọn vẹn giống như con người, mặc dù cô ấy là một AI”.

Foxy AI gần đây đã tiết lộ cách chatbot Lexi Love có thể kiếm được 30.000 USD mỗi tháng. Mô hình AI này có thể hoạt động suốt ngày đêm và luôn sẵn sàng trò chuyện với những người ngưỡng mộ trả tiền. Cô ấy thậm chí còn nói được hơn 30 ngôn ngữ để kết nối với những người ngưỡng mộ trên toàn thế giới. Lexi được cho là nhận được tới 20 lời cầu hôn mỗi tháng.

Tuy nhiên, Foxy AI không phải là công ty công nghệ đầu tiên tạo ra những người mẫu AI.

Clueless là một “đại lý người mẫu AI” gần đây đã tạo ra một người mẫu AI tên là Aitana, người đang kiếm cho công ty khoảng 11.000 USD mỗi tháng.

Trong khi đó, Fanvue, đã tiết lộ một mô hình người mẫu AI tên là Emily Pellegrini, công ty cho biết những sáng tạo về AI có thể trở nên quan trọng như những người có ảnh hưởng trong những năm tới.

Trong khi đó, một người có ảnh hưởng ngoài đời thực cũng đang cố gắng tận dụng xu hướng công nghệ để đổi mới bản thân. Caryn Marjorie, 23 tuổi, người có ảnh hưởng trên mạng xã hội, đã tạo ra một phiên bản AI của chính cô ấy được gọi là CarynAI.

Tin tức về sự phổ biến của mô hình AI đã nhận được một số lời chỉ trích trên mạng, trong đó một số người cho rằng nó là quảng cáo cho một dịch vụ chatbot “thô sơ”. Tuy nhiên, một điều chắc chắn là các mô hình AI vẫn tồn tại và chúng sẽ chỉ trở nên thực tế hơn cả về hình thức lẫn khả năng tương tác khi công nghệ AI phát triển.

Với sự nổi tiếng ngày càng tăng của mình, Lexi đã trở thành một nguồn thu nhập béo bở, hiện kiếm được khoảng 30.000 USD mỗi tháng từ các tương tác của cô trên trang web. Đây là minh chứng cho khả năng kết nối sâu sắc của cô ấy với mọi người và mang đến cho họ trải nghiệm trọn vẹn giống như con người, mặc dù cô ấy là một AI.

Richard De Vere, Giám đốc Kỹ thuật Xã hội tại công ty giải pháp công nghệ Ultima, trước đây đã nói chuyện với The U.S. Sun về mối nguy hiểm ngày càng tăng do các bot AI gây ra.

Ông nói rắng: “Những kẻ lừa đảo sẽ sử dụng AI có khả năng tự động hóa rất nhiều công việc tầm thường của chúng, do đó tăng thời gian chúng có thể tập trung khai thác các lỗ hổng trong mục tiêu của mình”.

“Thế hệ AI mới gần như không thể phân biệt được với con người, ít nhất là khi giao tiếp qua email và các ứng dụng nhắn tin”.

Exit mobile version